Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng cung ứng vật tư: Tìm kiếm thị trường, mua sắm vật tư đảm bảo các
tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục nhịp
nhàng đúng tiến độ.
- Phòng quản trị đời sống: Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc tổ chức
và quản lý, thực hiện công tác hành chính quản lý trong công ty, phục vụ và tạo
điều kiện thuận lợi cho các phòng ban, đơn vị, các tổ chức đoàn thể và công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện quản lý trang bị văn phòng và quản
lý dụng cụ làm việc ở văn phòng công ty, mua sắm văn phòng phẩm…
- Phòng bán hàng và kinh doanh xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ tổ chức
nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu thị trường để xây dựng kế hoạch Marketing bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
trong công ty để đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Trung tâm thiết kế – tự động hoá: Nghiên cứu thiết kế, lập kế hoạch áp
dụng công nghệ tự động hoá, tiến hành thực nghiệm trên các sản phẩm của công
ty nhằm nâng cao khả năng sản xuất của công ty, chiếm lĩnh thị trường trong và
ngoài nước.
* Chức năng nhiệm vụ chung cho khối sản xuất: Giám đốc các xí nghiệp,
quản đốc các phân xưởng là người chịu trách nhiệm về các mặt quản lý, tổ chức,
điều hành, sử dụng các tiềm năng lao động thiết bị và các nguồn lực khác, thực
hiện nhiệm vụ sản xuất do công ty phân công; nắm vững và triển khai thực hiện
kế hoạch được giao, đảm bảo thực hiện đúng thời gian, yêu cầu về công nghệ,
chất lượng sản phẩm,… Phối hợp chặt chẽ với các phòng nghiệp vụ và các đơn vị
có liên quan để chuẩn bị sản xuất, tổ chức phân công lao động hợp lý đảm bảo sản
xuất với năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Các xưởng được thành lập dựa trên yêu cầu của việc chế tạo sản phẩm.
Xưởng máy công cụ, cơ khí lớn, xưởng bánh răng có nhiệm vụ gia công các chi
tiết cho máy công cụ và các thiết bị công nghiệp khác. Xưởng kết cấu thép gia
công các kết cấu lớn cho các sản phẩm đặc thù của ngành. Xưởng cán thép thực
hiện sản xuất ra các loại thép cán phục vụ cho nhu cầu chế tạo, xây dựng trong và
ngoài công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHHNN một thành viên cơ khí
HàNội
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG
GIÁM ĐỐC
- Trợ lý về đúc
- Trợ lý về tư vấn đầu tư
- Trợ lý về kỹ thuât
- Trợ lý về KHCN
P. TGĐ phụ trách chất chất
lượng và sản phẩm máy công
cụ và phụ tùng
P. TGĐ phụ trách
chất lượng vàtiến độ
sản phẩm đúc
P. tổ chức nhân sự
Ban quảnlý dự án
Văn phòng công ty
Trường THCN CTM
T. Mầm non Hoa Sen
XN chế tạo MCC&PT
Phòng kế toán - TKTC
P. Quản lý sản xuất
XN chế tạo TBTB
XN Cơ khí chính xác
XN lắp đặt SCTB
XN đúc
TT xây dựng cơ bản
P. Quản trị đời sống
P. Bảo vệ
P. Y tế
P.Bán hàng &KDXNK
P. Quản lý CLSP
P. Cung ứng vật tư
Tổng kho
TT. Thiết kế - TĐH
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHHNN một thành
viên Cơ khí Hà Nội.
3.1. Đặc điểm về các yếu tố đầu vào bao gồm:
3.1.1. Đặc điểm về vốn
Tổng số vốn hiện nay của công ty là: 142 tỷ đồng (trong đó có vốn cố
định là 51 tỷ – chiếm 64,08%) do nhiều nguồn hình thành:
- Vốn tự có
- Vốn đi vay
- Vốn do Nhà nước cấp.
Thực trạng công ty hiện đang rất thiếu vốn để dầu tư chiều sâu đổi mới
công nghệ, do vậy công ty cần có được các chính sách ưu đãi của nhà nước
về lượng vốn vay, tiến độ cấp vốn và thủ tục giải ngân hợp lý.
3.1.2. Đặc điểm về lao động
Biểu 1. Cơ cấu lao động của công ty TNHHNN một thành viên cơ khí
Hà Nội
Chỉ tiêu
Năm
2002 2003 2004 2005
1. Tổng số lao động 953 957 997 792
2. Cơ cấu giới tính
- Lao động nam 715 714 765 609
- Lao động nữ 238 243 232 183
3. Cơ cấu theo khu vực lao động
- Lao động gián tiếp 267 239 230 85
- Lao động trực tiếp 686 718 767 707
4. Cơ cấu cán bộ quản lý
- Tổng giám đốc 1 1 1 1
- Trợ lý giám đốc 4 4 4 4
- Trưởng phó phòng ban 27 35 30 28
- Cán bộ quản lý 71 79 78 52
5. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn
- Trên đại học 3 3 2 4
- Đại học 162 168 186 163
- Cao đẳng 10 12 9 13
- Trung cấp 81 88 59 69
- Sơ cấp 40 17 36 26
- Công nhân bậc 1-3 132 143 155 121
Công nhân bậc 4 55 53 68 50
- Công nhân bậc 5 111 108 83 63
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công nhân bậc 6-7 250 264 297 227
Lao động phổ thông 109 101 21 29
Nhìn chung lực lượng lao động của công ty khá lớn, có trình độ tay
nghề cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chế tạo máy. Tỷ lệ lao động
gián tiếp chiếm 10.7% trong tổng số lao động của công ty là một cơ cấu
thực sự hợp lý đối với một daonh nghiệp sản xuất công nghiệp. Sở dĩ có sự
biến động lớn về số lượng lao động do Công ty đã thực hiện nghị định 41
của Chính phủ về giải quyết lao động dôi dư, một lúc đưa ra khỏi dây
truyền một lượng lao động kém hiệu quả.
Tuổi chung bình chung 39,09.
Tuổi chung bình nam 39,12
Tuổi chung bình nữ 38,99
Theo số liệu thống kê cuối năm 2005 thì doanh nghiệp đã có đủ độ
tuổi trung bình trẻ hơn so với những năm trước. Vì một số công nhân có tay
nghề cao nhưng đã đến tuổi nghỉ hưu. Mặt khác công ty đã chú trọng trẻ
hoá đội ngũ lao động bằng cách tuyển một số lao động trẻ đã qua các
trường đào tạo, có sức khoẻ tốt, có trình độ văn hoá cũng như kiến thức
chuyên môn đáp ứng được các yêu cầu sản xuất của công ty.
Do đặc thù của ngnàh sản xuất cơ khí đòi hỏi lao động nặng nhọc, làm
việc trong môi trường khắc nghiệt (Nhiệt độ và tiếng ồn) nên số lượng lao
động nam giới là chủ yếu (chiếm 76,9%) so vơíi tỷ lệ nữ là 23,1%.
Hằng năm công ty còn tổ chức học kiểm tra tay nghề nâng bậc thợ cho
công nhân, thường xuyên cử người đi học các lớp đào tạo dài hạn, ngắn hạn
về quản lý chất lượng, đào tạo nghiệp vụ cho công nhân viên quản lý văn
phòng, gửi cán bộ kỹ thuật ra nước ngoài học tập để tiếp thu khoa học –
công nghệ hiện đại.
3.1.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Công ty TNHHNN một thành viên Cơ khí Hà Nội được xây dựng dưới
sự giúp đỡ toàn bộ về máy móc thiết bị của Liên Xô trước đây. Vì vậy mặc
dù số lượng máy móc lớn nhưng phần lớn đã lạc hậu, ảnh hưởng không nhỏ
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Điều này chứng minh ở bảng thống kê
sau.
Biểu 2: Thống kê tình hình máy móc thiết bị của công ty năm 2005
STT Tên thiết bị
Tổng số
máy
Máy đang
sử dụng
Máy hỏng
1 Máy tiện 138 21 21
2 Máy khoan 64 3 3
3 Máy bào 34 12 12
4 Máy phay 89 11 11
5 Máy mài 129 4 4
6 Cần trục 59 0 0
7 Máy ép 8 0 0
8 Máy búa 7 2 2
9 Máy hàn 35 0 0
10 Máy xay 3 1 1
11 Máy cán 2 1 1
12 Máy nén khí 15 1 1
13 Goòng 10 0 0
14 Máy thử vật liệu 3 0 0
15 Daraban 4 2 2
16 Máy doa 13 0 0
17 Máy đánh bóng 5 0 0
18 Palăng 3 1 1
19 Motoray 2 0 0
20 Xe goong 17 14 14
21 Cơi nồi rót 4 1 1
22 Các loại khác 222 186 185
Tổng 866 606 260
Nhận xét:
Qua số liệu thống kê ta thấy, tuy máy móc thiết bị của công ty khá lớn,
thời vận hành đều trên 40 năm. Mặc dù đã được bảo dưỡng nhưng do
không có phụ tùng thay thế nên các thiết bị xuống cấp nhanh, ảnh hưởng
đến kết quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được vấn đề trên nên trong
những năm qua công ty đã mua sắm một số thiết bị dây truyền hiện đại như
truyền đúc gang kỹ thuật mới Furan có sản lượng 6000 tấn/ năm máy
phunbi 600 CBS…
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Mọi đơn vị khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải sử dụng những
loại nguyên vật liệu nhất định. Đây là một trong những yếu tố đầu vào quan
trọng của quá trình sản xuất. Tuỳ theo đặc điểm của từng loại sản phẩm và
quá trình công nghệ sản xuất mà sử dụng nguyên vật liệu khác nhau.
Sản phẩm chính của công ty là may công cụ có cấu tạo phức tạo do
nhiều bộ phận chi tiết hợp thành. Vì vậy nguyên vật liệu được sử dụng rất
đa dạng như: sắt, thép các loại… nhiên liệu như: gỗ, đất, cát…
Nguyên vật liệu được cung cấp từ ba nguồn:
- Mua ngoài ở thị trường trong nước
- Nhập khẩu từ các nước Nga, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc…
- Từ sản xuất.
Trong đó hình thức nhập khẩu là chiếm đa số. Hằng năm công ty phải
nhập khẩu tới 60% khối lượng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm… Vì
vậy công ty cần chủ động và kịp thời tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu trong
nước thay thế cho nhập khẩu để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên
tục, nhịp nhàng, hiệu quả.
3.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ
Công ty TNHHNN một thành viên Cơ khí Hà Nội được thành lập với
nhiệm vụ chính là chuyên sản xuất và cung cấp cho đất nước những sản
phẩm may công cụ như máy tiện, máy phay, máy bào, các phụ tùng thay
thế, … song với việc sản xuất các loại máy công cụ, công ty đã thực hiện
sản xuất thép cán xây dựng, các thiết bị công nghiệp khách như: Trạm thuỷ
điện nhỏ có công suất từ 200-1500KW, các thiết bị dành cho ngành sản
xuất vật liệu xây dựng… số lượng máy công cụ do công ty sản xuất ngày
càng ít, thay vào đó công ty thực hiện thiết kế sản xuất và lắp đặt các thiết
bị công nghiệp cho các ngành kinh tế khác nhau.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những
căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tổng hợp chi phí sản xuất, đối
tượng tính giá thành. Sản phẩm của công ty có rất nhiều loại, với mỗi loại
có quy trình công nghệ riêng. Nhưng nhìn chung sản phẩm của công ty có
quá tình sản xuất dài qua nhiều công đoạn. Có thể minh hoạ điều này qua
các sơ đồ sau:
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
Bản vẽ chế tạo mẫu
Chế tạo phôi
Gia công cơ khí
Lắp ráp và hoàn
thiện sản phẩm
Kiểm nghiệm,
nhập kho
Gia công/đúc thép/
rèn phôi
Gia công thô Gia công tinh
Sản phẩm phôi
Sản phẩm hàn và
kết cấu thép
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất máy công cụ
3.3. Đặc điểm về các mặt hàng của dn và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trong những năm gần đây để bắt kịp được nền kinh tế thị trường có
cạnh tranh để đảm bảo sản phẩm sản xuất ra được thị trường chấp nhận,
công ty chủ động tìm kiếm thị trường, mở rộng quan hệ với nhiều bạn hàng
trong và ngoài nước, thực hiện đa dạng hoá sản phẩm. Hàng năm đi sâu
nghiên cứu thị trường để có những chiến lược chính sách sản xuất sản
phẩm phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.
- Sản xuất các máy công cụ cắt gọt kim loại điều khiển trực tiếp đến
lập trình, điều khiển số tự động CLC: T18A, T14L, CLC… máy mài tròn,
của công ty hiện nay đạt 600 máy/ năm
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
Phôi mẫu
Mẫu gỗ
Làm
khuôn
Làm
ruột
Nấu
thép
Rót
thép
Làm
sạch
Cắt
gọt
Các khâu đúc
Gia công chi tiết
Lắp ráp Tiêu thụ
Nhập kho bán
thành phẩm
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phụ tùng thiết bị ngành xi măng
- Phụ tùng thiết bị lẻ khác cho ngành công nghiệp như: dầu khí, giao
thông…
- Chế tạo các loại bánh răng, sản xuất thép cán xây dựng.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu cho các công ty xây dựng,
thuỷ điện, xi măng… ngoài ra còn có các hợp đồng kinh tế với cộng hoà
Séc, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc… do vậy công ty không ngừng mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm.
4. Một số kết quả đạt được của công ty trong những năm qua và
phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới.
4.1. Một số kết quả đạt được
Năng suất lao động liên tục tăng qua các năm đời sống của công
nhân viên trong công ty không ngừng được nâng lên và cải thiện.
- Công nhân viên giàu kinh nghiệm ngày càng tăng không ngừng
nâng cao trình độ tay nghề chuyên môn nghiệp vụ.
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty các năm
2003 – 2005
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1. Giá trị tổng sản lượng 88399 107506 130000
2. Tổng doanh thu 105926 1688046 250000
3. Thu nhập bình quân
(người/tháng)
1171 1290 1560
Trong năm 2005, công ty đã có nhiều cố gắng vượt bậc và đạt được
kết quả đáng kể, giá trị tổng sản lượng của công ty năm 2005 tăng 123,72%
so với năm 2004 với kết quả này đã tạo điều kienẹ thuận lợi giúp cho công
ty tăng doanh thu trong năm 2005 lên 124,4% so với năm 2004.
- Trong năm 2005 văn phòng giao dịch thương mại công ty hoạt
động rất tích cực và đã ký được các hợp đồng với tổng giá trị là 78,42 tỷ
đồng tăng 134,23% so với năm 2004. Điều này cho thấy công ty cơ khí Hà
Nội đang ngày càng khẳng định mình vị thế của mình trên thị trường bằng
việc đã thắng thầu nhiều hợp đồng lớn trong nước.
- Cùng với tăng tổng doanh thu, thu nhập bình quân đầu người trên
tháng vẫn đạt 1560000 đ, tăng 122.8% so với năm 2004
Hoàng Thị Yến - LT
1
QL
2
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét