Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Tài liệu THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM - Chương 1 doc

6

c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
song không t

p trung xem xét vi

c
đ
i

u ch

nh
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.

Vi

c tính toán l

i th
ế
so sánh hi

n h

u (RCA) c

a Vi

t Nam
đ
ư

c th

c
hi

n

m

t s

công trình nh
ư
công trình c

a Mutrap [139], công
trình c

a Nguy

n Ti
ế
n Trung [152], công trình c

a Fukase và Martin [109].
Các công trình này
đ

u
đ
ư

c hoàn thành vào n
ă
m 2002. Tuy nhiên, các công
trình này ch
ư
a di

n gi

i,

ng d

ng l

i th
ế
so sánh hi

n h

u vào vi

c hoàn
thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.

Đ

i v

i các n
ư

c
đ
ang phát tri

n th

c hi

n công nghi

p hoá, phát tri

n
ngành công nghi

p ch
ế
t

o là m

t trong nh

ng ho

t
độ
ng
tr

ng tâm nh
ư
nghiên c

u c

a Krugman và Obstfeld [50], nghiên c

u c

a
Ohno [58]. Khu v

c kinh t
ế
có v

n
đ

u t
ư
tr

c ti
ế
p n
ư

c ngoài (FDI)
đ
ư

c xem
xét d
ư

i nhi

u khía c

nh trong
đ
ó có vai trò c

a nó
đố
i v

i ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
c

a các qu

c gia nh
ư
các nghiên c

u c

a Banga [107],
Goldberd và Klein vào n
ă
m 1997 [120], Lipsey vào n
ă
m 1999
[131], Zhang vào n
ă
m 2001 [166], Weiss và Jalilian vào n
ă
m 2003
[160], Lemi vào n
ă
m 2004 [130], Kishor vào n
ă
m 2000 [126], Mortimore vào
n
ă
m 2003 [137], Krugman và Obstfeld vào n
ă
m 1996 [50], Yilmaz vào n
ă
m
2004 [159]. Tuy nhiên, nh

ng nghiên c

u này ch
ư
a xem xét vi

c thúc
đ

y xu

t kh

u thông qua khu v

c FDI

Vi

t Nam.

T

i Vi

t Nam, m

t s

nghiên c

u v

xu

t kh

u c

a khu v

c FDI
đ
ã
đ
ư

c th

c
hi

n nh
ư
nghiên c

u c

a Nguy

n Nh
ư
Bình và Haughton vào n
ă
m 2002
[111]; nghiên c

u c

a Mutrap vào n
ă
m 2004 [138]; nghiên c

u c

a Martin và
c

ng s

vào n
ă
m 2003 [51]. Ba công trình này
đ
ã xem xét s

hi

n di

n c

a
FDI theo ngành và tỷ tr

ng xu

t kh

u c

a FDI trong các
ngành này. Tuy nhiên, vi

c xem xét t
ă
ng c
ư

ng xu

t kh

u c

a khu v

c FDI
nh
ư
m

t n

i dung c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
ch
ư
a
đ
ư

c th

c hi

n.

M

t s

lu

n án ti
ế
n sỹ c
ũ
ng
đ
ã th

c hi

n các nghiên c

u v

thúc
đ

y xu

t
kh

u hay chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng nh
ư
lu

n án ti
ế
n sỹ “Nh

ng gi

i pháp ch

y
ế
u
đ

thúc
đ

y xu

t kh

u hàng hoá c

a Vi

t Nam sang các n
ư

c khu v

c
7

m

u d

ch t

do ASEAN (AFTA) trong giai
đ
o

n
đ
ế
n 2010 c

a Nguy

n Thanh
Hà th

c hi

n n
ă
m 2003 [47]; lu

n án ti
ế
n sỹ “T
ă
ng tr
ư

ng c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam theo con
đ
ư

ng thúc
đ

y xu

t kh

u: Nh

ng
đ
i

u ki

n c

n thi
ế
t và
nh

ng gi

i pháp” c

a Tr

n V
ă
n Hoè th

c hi

n n
ă
m 2002 [48]; lu

n án ti
ế
n sỹ
“Hoàn thi

n chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng Vi

t Nam trong quá trình công nghi

p
hoá, hi

n
đ

i hoá và h

i nh

p v

i khu v

c và th
ế
gi

i” c

a T

Thanh Thuỷ
th

c hi

n n
ă
m 2003 [89]. Đ

c
đ
i

m c

a các lu

n án này là ho

c ch

t

p trung
vào m

t khu v

c, ho

c ch

xem xét v

n
đ

thúc
đ

y xu

t kh

u, ho

c xem xét
d
ư

i góc
độ
chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng ch

ch
ư
a h

th

ng hoá các n

i dung liên
quan c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p
kinh t
ế
qu

c t
ế
.

Tóm l

i, hi

n v

n ch
ư
a có m

t công trình nghiên c

u m

t cách h

th

ng
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Vì v

y,
đ

tài
đ
ư

c l

a ch

n nghiên c

u c

a lu

n án là m

i và c

n
thi
ế
t c

v

ph
ư
ơ
ng pháp lu

n và n

i dung nghiên c

u.
3. Mục đích và nhi

m vụ nghiên c

u của lu

n án

M

c
đ
ích c

a lu

n án là nghiên c

u m

t cách h

th

ng chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ

xu

t
m

t s

quan
đ
i

m và gi

i pháp hoàn thi

n chính sách này

Vi

t Nam. Đ


đ

t
đ
ư

c m

c
đ
ích này, lu

n án th

c hi

n h

th

ng hoá các v

n
đ

lý lu

n trong
đ
ó
chú tr

ng vi

c xây d

ng m

t khung phân tích th

ng nh

t; nghiên c

u th

c
tr

ng hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam; xem xét kinh
nghi

m hoàn thi

n chính sách này

m

t s

qu

c gia tr
ư

c khi
đ

xu

t các
quan
đ
i

m, gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
.
4. Đ

i t
ư

ng và ph

m vi nghiên c

u của lu

n án

“H

i nh

p qu

c t
ế
” có ph

m vi r

ng l

n h
ơ
n “h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

song
đố
i t
ư

ng nghiên c

u c

a lu

n án là chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Lu

n án xem xét chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong kho

ng th

i gian t

n
ă
m 1988
đ
ế
n nay,
ư
u tiên xem xét giai
đ
o

n t

n
ă
m 2001
đ
ế
n nay. Đây là giai
đ
o

n mà
8
Vi

t Nam t
ă
ng t

c h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
nói chung và h

i nh

p v

th
ư
ơ
ng
m

i nói riêng. Lu

n án ch

t

p trung xem xét các v

n
đ

liên quan
đ
ế
n th
ư
ơ
ng
m

i hàng hoá ch

không xem xét các v

n
đ

v

th
ư
ơ
ng m

i d

ch v

và các
khía c

nh liên quan
đ
ế
n th
ư
ơ
ng m

i c

a quy

n s

h

u trí tu

. Lu

n án c
ũ
ng
không t

p trung nghiên c

u các v

n
đ

th
ư

ng
đ
ư

c nghiên c

u
cùng v

i chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
nh
ư
tỷ giá h

i
đ
oái và th

tr
ư

ng ngo

i
h

i.
5. Ph
ư
ơ
ng pháp nghiên c

u

Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoa
học xã hội bao gồm phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp.

Lu

n án s

d

ng các s

li

u th

ng kê phù h

p trong quá trình phân tích và
t

ng h

p th

c ti

n v

n d

ng và hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam; phân tích và t

ng h

p kinh nghi

m qu

c t
ế
(Hoa Kỳ, Thái Lan,
Malaysia, Trung Qu

c) trong vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
.
Lu

n án t

ng h

p lý lu

n v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a các qu

c gia công nghi

p hoá theo m

t khung
phân tích. Lu

n án so sánh b

i c

nh hoàn thi

n c

a Vi

t Nam v

i các qu

c gia
k

trên. Các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đ
ư

c so sánh,
đố
i chi
ế
u
theo t

ng giai
đ
o

n l

ch s

.

Lu

n án

ng d

ng ph
ư
ơ
ng pháp toán
đ

tính toán l

i th
ế
so sánh hi

n h

u

c

a Vi

t Nam trong ASEAN, t


đ
ó xem xét l

i th
ế
c

a Vi

t Nam v

i th
ế
gi

i

và v

i ASEAN. Trên c
ơ
s


đ
ó, lu

n án di

n gi

i cách th

c v

n d

ng ch

s

này
đ

hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Lu

n án s

d

ng D

án phân tích th
ươ
ng
m

i toàn c

u (GTAP)
đ


đ
ánh giá tác
độ
ng c

a Ch
ư
ơ
ng trình
thu ho

ch s

m (EHP), trong khuôn kh

Hi

p
đ

nh Th
ư
ơ
ng m

i t

do
ASEAN – Trung Qu

c, t

i n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.

6. Nh

ng đóng góp m

i của lu

n án

9

Lu

n án có nh

ng
đ
óng góp m

i sau
đ
ây:

M

t là, lu

n án phân tích và
đ

xu

t hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
theo m

t khung phân tích th

ng nh

t. M

c tiêu công nghi

p hoá và
s

c ép c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đồ
ng th

i tác
độ
ng t

i vi

c hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
qua nh

n th

c v

m

i quan h

gi

a t

do hoá
th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch, hoàn thi

n các công c

c

a
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
.

Hai là, lu

n án
đ
ư
a ra cách di

n gi

i m

i v

l

i th
ế
so sánh
hi

n h

u (RCA) bao g

m
đ

nh h
ư

ng v

m

r

ng liên k
ế
t khu v

c,
ký k
ế
t các hi

p
đ

nh song ph
ư
ơ
ng, l

trình h

i nh

p.

ng d

ng d

án phân
tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u (GTAP)
đ

xem xét tác
độ
ng c

a Ch
ư
ơ
ng trình thu
ho

ch s

m (EHP) t

i n

n kinh t
ế
Vi

t Nam cho th

y Vi

t Nam là qu

c gia
thu
đ
ư

c nhi

u l

i ích nh

t t

EHP nh
ư
góp ph

n t
ă
ng GDP; giá tr


gia t
ă
ng; c

i thi

n h

s

th
ư
ơ
ng m

i. Lu

n án xem xét vi

c hoàn thi

n
chính sách theo hai n

i dung (i) l

trình t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i ngành; (ii) hoàn
thi

n công c

thu
ế
quan.

Ba là, lu

n án xem xét cách th

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c

t
ế


b

n qu

c gia
đ
ã là thành viên c

a WTO bao g

m: Thái Lan, Malaysia,
Trung Qu

c và Hoa Kỳ. Các bài h

c rút ra cho Vi

t Nam bao g

m th

c hi

n
đ

y m

nh t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i và chú tr

ng t

i nâng cao
n
ă
ng l

c c

nh tranh; ch


độ
ng phòng ng

a các tranh ch

p
th
ư
ơ
ng m

i; c

i cách doanh nghi

p nhà n
ư

c và t
ư
nhân hoá; t

m th

i
không tham gia Hi

p
đ

nh v

mua s

m c

a Chính ph

trong khuôn kh


WTO; t

p trung vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
vào m

t c
ơ

quan tr

c thu

c Chính ph

và th

c hi

n minh b

ch hoá chính sách; c

ng
đồ
ng doanh nghi

p th
ư

ng xuyên cung c

p thông tin ph

n h

i v

vi

c th

c
hi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
qua các kênh trao
đổ
i nh
ư
các di

n
đ
àn,
các cu

c h

p.

B

n là, thông qua vi

c phân tích th

c ti

n v

n d

ng chính sách th
ư
ơ
ng
10
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, lu

n án
ch

ra r

ng chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam ch
ư
a
đ
ư

c s

d

ng
m

t cách h

th

ng và thi
ế
u s

k
ế
t h

p
đồ
ng b

gi

a các ngành liên quan. Vi

c
th

ng kê, theo dõi các công c

phi thu
ế
quan trong chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
ch
ư
a
đ
ư

c th

c hi

n. Vi

c ph

i h

p hoàn thi

n chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
còn y
ế
u.

N
ă
m là, trên c
ơ
s

phân tích lý lu

n và th

c ti

n v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Vi

t Nam, lu

n án
đ

xu

t
các quan
đ
i

m và m

t s

gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong th

i gian t

i nh
ư
: t
ă
ng c
ư

ng s

d

ng h

n
ng

ch thu
ế
quan (công c

phù h

p v

i các nguyên t

c c

a WTO); hoàn
thi

n h

th

ng thông tin th

tr
ư

ng theo ngành hàng và theo công c

áp d

ng

các th

tr
ư

ng xu

t kh

u. Trong quá trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, Vi

t
Nam ph

i
đ

m b

o tuân th

các cam k
ế
t nh
ư
ng không nên bó bu

c trong m

t
l

ch trình nh

t
đ

nh. Vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

n t
ă
ng
c
ư

ng s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng doanh nghi

p và gi

i nghiên c

u. Chính
ph

Vi

t Nam c

n th

hi

n rõ
đ

nh h
ư

ng
đ

y m

nh xu

t kh

u và nâng cao
n
ă
ng l

c c

nh tranh. Uỷ ban Qu

c gia v

H

p tác Kinh t
ế
Qu

c t
ế
nên là c
ơ

quan
đ

u m

i th

c hi

n
đ
i

u ph

i hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

c

a Vi

t Nam.
7. K
ế
t c

u của lu

n án

Ngoài các ph

n m


đ

u, k
ế
t lu

n, l

i cam
đ
oan, trang bìa và ph

bìa, danh
m

c các ký hi

u, ch

vi
ế
t t

t, danh m

c b

ng hình, tài li

u tham kh

o và ph

c
l

c, các công trình
đ
ã công b

c

a tác gi

, lu

n án
đ
ư

c k
ế
t c

u nh
ư
sau:

Chương 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện
chính sách thương mại quốc tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương này làm rõ cơ sở lý luận và đề xuất khung phân tích cho toàn bộ luận
án. Chương này thực hiện rà soát khái niệm về chính sách thương mại quốc tế,
bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế về thương m
ại. Những
nguyên tắc, quy định của WTO được xem xét để làm rõ hơn định
hướng hoàn thiện các công cụ của chính sách thương mại quốc tế.
11

Nội dung của việc hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế bao
gồm những vấn đề như: (i) nhận thức về mối quan hệ giữa tự do hoá
thương mại và bảo hộ mậu dịch trong quá trình hoàn thiện
chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam; (ii) hoàn thiện các công cụ của
chính sách thương mại quốc tế; (iii) phối hợp hoàn thiện chính sách thương
mại quốc tế. Chươ
ng này xem xét kinh nghiệm hoàn thiện của một số quốc
gia trên thế giới nhằm tìm ra những bài học hữu ích cho Việt Nam trong việc
hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế. Với mục tiêu
nghiên cứu chính sách thương mại quốc tế của các quốc gia trong bối
cảnh đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, chương này xem xét
kinh nghiệm hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của bốn
quốc gia
đã là thành viên của WTO, bao gồm: Thái Lan, Malaysia, Trung
Quốc và Hoa Kỳ. Kinh nghiệm của Thái Lan và Malaysia được xem xét trong
bối cảnh hai nước này gia tăng hội nhập kinh tế quốc tế. Kinh nghiệm của
Trung Quốc được xem xét trong bối cảnh Trung
Quốc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Kinh nghiệm của
Hoa Kỳ được xem xét để làm rõ cơ chế hoàn thiện chính sách thương mại
quốc tế ở một quốc gia phát triển kêu gọ
i tự do hoá thương mại mạnh mẽ nhất
trên thế giới.

Ch
ươ
ng 2 – Th

c tr

ng hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế

c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. S

d

ng khung phân tích

ch
ư
ơ
ng
đ

u tiên, Ch
ư
ơ
ng 2 xem xét nh

n th

c v

m

i quan h

gi

a t

do hoá
th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch trong quá trình hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam theo ba giai
đ
o

n,
đồ
ng th

i phân tích th

c ti

n
hoàn thi

n công c

thu
ế
quan, các công c

phi thu
ế
quan, th

c ti

n ph

i h

p
hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


Vi

t Nam trong
đ
i

u
ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Ch
ư
ơ
ng này c
ũ
ng

ng hai công c

là ch

s

l

i
th
ế
so sánh hi

n h

u (RCA) và D

án phân tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u
(GTAP)
đ

xem xét vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t
Nam.

Ch
ươ
ng 3 – Quan
đ
i

m và gi

i pháp ti
ế
p t

c hoàn thi

n
12
chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh
t
ế
qu

c t
ế
. Trên c
ơ
s

nh

ng lý lu

n và th

c ti

n
đ
ư

c phân tích, ch
ư
ơ
ng này
xem xét
b

i c

nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong th

i gian t

i;
đ

xu

t
m

t s

quan
đ
i

m và các gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Các gi

i pháp
đ
ư

c lu

n gi

i c

v

n

i dung,
đ

a ch

áp d

ng

đ
i

u ki

n áp d

ng.
















































2

Hoa

K


đ
ượ
c

l

a

ch

n

đ


nghiên

c

u



th

c

ti

n

v

n

d

ng

chính

sách

th
ươ
ng

m

i

qu

c

t
ế

c

a

Hoa

K


tác

độ
ng

t

i

vi

c

hoàn

thi

n

chính

sách

th
ươ
ng

m

i

qu

c

t
ế

c

a

các

qu

c

gia

trên

th
ế

gi

i

(thông

qua

vi

c

Hoa

K


c


g

ng

qu

c

t
ế

hoá

các

th

c

ti

n

c

a

Hoa

K


cho

h


th

ng

th
ươ
ng

m

i

th
ế

gi

i).

13





CH
Ư
Ơ
NG 1. C
Ơ
S

LÝ LU

N VÀ TH

C TIỄN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH TH
Ư
Ơ
NG M

I QUỐC TẾ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NH

P
KINH TẾ QUỐC TẾ




Ch
ư
ơ
ng này làm rõ c
ơ
s

lý lu

n v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ

xu

t khung phân tích cho toàn b

lu

n án. V

i m

c tiêu k

trên, ph

n 1.1 làm rõ khái ni

m v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
, chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
, và các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
. Ph

n 1.2 làm rõ nh

ng v

n
đ

c

a vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

ư
u tiên xem xét trong
khuôn kh

c

a T

ch

c Th
ư
ơ
ng m

i th
ế
gi

i (WTO). Ph

n này c
ũ
ng xem xét
vi

c

ng d

ng ch

s

l

i th
ế
so sánh hi

n h

u (RCA) và D

án
phân tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u (GTAP) vào vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a các qu

c gia. Ph

n 1.3 trình bày v

kinh nghi

m hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a m

t s

qu

c gia trên th
ế
gi

i.
Vi

c
đ
úc k
ế
t kinh nghi

m
đ
ư

c phân tích

c

nh

ng qu

c gia
đ
ang phát
tri

n (Malaysia, Thái Lan. Trung Qu

c) và qu

c gia phát tri

n (Hoa Kỳ)
đ


tìm ra nh

ng bài h

c h

u ích cho vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi

t Nam. N

i dung
đ
ư

c
ư
u tiên xem xét là nh

ng kinh nghi

m mà Vi

t
Nam quan tâm nh
ư
v

n
đ

ch

ng bán phá giá, v

n
đ

phát tri

n
ngành, v

n
đ

ph

i h

p hoàn thi

n chính sách.
1.1. Nh

ng v

n đ

chung v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


1.1.1. Khái ni

m v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


Thương mại quốc tế thường được hiểu là sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ
qua biên giới giữa các quốc gia3. Theo nghĩa rộng hơn, thương mại quốc tế
bao gồm sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất4 qua biên giới
giữa các quốc gia [132, tr.4]. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) xem xét
thương mại quốc tế bao gồm thương mại hàng hoá, thương mại d
ịch vụ và
thương mại quyền sở hữu trí tuệ [164]. Các biện pháp đầu tư liên quan đến
14
thương mại là một nội dung trong các hiệp định đa biên về thương mại hàng
hoá.

Trong các tài li

u ti
ế
ng Anh, khái ni

m v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
đ
ư

c vi
ế
t ng

n g

n là chính sách th
ươ
ng m

i (trade policy). M

ng l
ư

i
đ
i

n
toán c

a n
ư

c Anh
đ

nh nghĩa chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
là “chính sách
c

a chính ph

nh

m ki

m soát ho

t
độ
ng ngo

i th
ư
ơ
ng
5
”.

Chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
là “nh

ng chính sách mà các chính ph



thông qua v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
” [50, tr.315].

Theo Trung tâm Kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Úc (CIE), h

th

ng các chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
có th


đ
ư

c phân chia bao g

m các quy
đ

nh v

th
ư
ơ
ng
m

i, chính sách xu

t kh

u, h

th

ng thu
ế
và các chính sách h

tr

khác [114].
Các quy
đ

nh v

th
ươ
ng m

i bao g

m h

th

ng các quy
đ

nh liên quan
đ
ế
n
th
ư
ơ
ng m

i (h

th

ng pháp quy); h

th

ng gi

y phép, chính
sách
đố
i v

i doanh nghi

p trong n
ư

c và doanh nghi

p có v

n
đ

u t
ư
n
ư

c
ngoài (ki

m soát doanh nghi

p); vi

c ki

m soát hàng hoá theo các quy
đ

nh
c

m xu

t, c

m nh

p; ki

m soát kh

i l
ư

ng; ki

m soát xu

t nh

p
kh

u theo chuyên ngành (ki

m soát hàng hoá). Chính sách xu

t
nh

p kh

u c

a m

t n
ư

c có th

là khuy
ế
n khích xu

t kh

u hay nh

p
kh

u và c
ũ
ng có th

là h

n ch
ế
xu

t kh

u
hay nh

p kh

u tuỳ theo các
giai
đ
o

n và m

t hàng. Đ

khuy
ế
n khích xu

t














3

http://en.wikipedia.org/wiki/International_trade

(T


đ
i

n

Wikipedia)

4

Các

y
ế
u

t


s

n

xu

t



đ
ây

đ
ượ
c

hi

u



lao

độ
ng



v

n.

5

Đ

nh

nghĩa

này



th


xem

tr

c

ti
ế
p

trên

m

ng

t

i

www.cogsci.princeton.edu/cgi-bin/webwn

15





kh

u, các chính ph

áp d

ng các bi

n pháp nh
ư
mi

n thu
ế
, hoàn
thu
ế
, tín d

ng xu

t kh

u, tr

c

p xu

t kh

u, xây d

ng các khu công nghi

p,
khu ch
ế
xu

t. Đ

h

n ch
ế
xu

t kh

u, các chính ph

có th

áp d

ng các l

nh c

m
xu

t, c

m nh

p, h

th

ng gi

y phép, các quy
đ

nh ki

m soát kh

i l
ư

ng hay
quy
đ

nh v

c
ơ
quan xu

t kh

u và các quy
đ

nh v

thu
ế

đố
i v

i xu

t kh

u.
Các chính sách h

tr

khác
đ
ư

c áp d

ng bao g

m khuy
ế
n khích khu v

c kinh
t
ế
ó v

n
đ

u t
ư
tr

c ti
ế
p n
ư

c ngoài
đ

u t
ư
vào các ngành h
ư

ng vào xu

t kh

u
(mi

n thu
ế

ư
u
đ
ãi thu
ế
) hay khuy
ế
n khích các nhà
đ

u t
ư
trong n
ư

c b

ng
các kho

n tín d

ng xu

t kh

u v

i lãi su

t
ư
u
đ
ãi,
đ

m b

o tín d

ng xu

t kh

u
và cho phép kh

u hao nhanh, ho

t
độ
ng h

tr

t

các t

ch

c xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i.

Trong luận án này, chính sách thương mại quốc tế được hiểu
là những quy định của chính phủ nhằm điều chỉnh hoạt động
thương mại quốc tế, được thiết lập thông qua việc
vận dụng các công cụ (thuế quan và phi thuế
quan) tác động tới các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
Hoạt động thương mại quốc tế được xem xét chủ yếu bao gồ
m
thương mại hàng hoá (và cũng đề cập tới các nội dung liên
quan đến đầu tư6).

1.1.2. N

i dung các công cụ của chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong đi

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Ph

n này s

trình bày khái quát h

th

ng công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
trên bình di

n n

i dung và m

c
đ
ích s

d

ng.

Theo Krugman và Obstfeld, các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c

t
ế
có th


đ
ư

c phân chia thành các công c

thu
ế
quan và phi thu
ế
quan [50].






6

V

n

đ


th
ươ
ng

m

i



liên

quan

đ
ế
n

đ

u

t
ư



m

t

v

n

đ


trong

khuôn

kh


c

a

WTO.

Đ

i

v

i

các

n
ướ
c
công

nghi

p

hoá

mu

n

nh
ư

Vi

t

Nam,

vi

c

thu

hút

đ

u

t
ư

tr

c

ti
ế
p

n
ướ
c

ngoài



t
ă
ng

c
ườ
ng

xu

t

kh

u

c

a khu

v

c

này

đ
ượ
c

coi



m

t

bi

n

pháp

quan

tr

ng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét