Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

báo cáo đánh giá tác động tới môi trường dự án khoa phong bệnh viện da liễu

Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
Các văn bản pháp lý
 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Số
52/2005/2006/QH11 ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.
 Nghò đònh 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ V/v Quy đònh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Bảo Vệ Môi Trường.
 Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 V/v Hướng dẫn về đánh giá tác
động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành theo quyết đònh 22/2006/QĐ-
BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ TNMT.
 Quyết đònh 23/2006/QĐ – BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường V/v Ban
hành danh mục chất thải nguy hại.
 Thông tư số 12/2006/QĐ – BTNMT ngày 26/12/2006 V/v Hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại.
 Các quy đònh về quản lý và bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh.
Các tài liệu kỹ thuật
Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo:
 Báo cáo khả thi dự án : “Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh viện Da Liễu
TP.HCM”
 Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội tại đòa bàn
xây dựng dự án do các cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.
 Số liệu khí tượng - thủy văn khu vực dự án.
 Các số liệu đo đạc, khảo sát hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án do
Trung tâm sức khỏe lao động-môi trường thuộc Sở Y tế TP.HCM thực hiện.
 Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn ) và
tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và Đòa phương.
 Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế Giới
thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
 Các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện tại Việt Nam trong những
năm qua, các báo cáo đối với các loại dự án có loại hình hoạt động tương tự.
 Các bản vẽ, sơ đồ vò trí khu đất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ hệ thống thoát nước.
5
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho “Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh viện Da Liễu, TP.HCM” ở
số 2 – đường Nguyễn Thông – Phường 6 – Quận 3 – TP.HCM, chủ đầu tư – Bệnh
viện Da Liễu TP.HCM đã chọn Công ty TNHH Nhật Anh là đơn vò tư vấn thực hiện.
 Đơn vò tư vấn:
 Công ty TNHH Nhật Anh
 Đại diện : Ông Trần Quốc Anh
 Chức vụ : Giám đốc
 Đòa chỉ : 28/3 Trương Công Đònh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
 Điện thoại : (08) 8 105129 – 8 493461
 Fax : (08) 8 121265 – 8109607
 Thành viên thực hiện:
 KS. Nguyễn Thanh Long
 KS. Trần Thiện Đức
 KS. Hoàng Ngọc Hồng Phúc
 K.S. Nguyễn Ngọc Thạch
 KS. Lê Thò Thanh Hảo
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
Đánh giá tác động môi trường ĐTM (Environmental Impact Assessment – EIA) là
quá trình nhận dạng và dự đoán các ảnh hưởng mang tính tiềm năng lên môi trường
(bao gồm cả các ảnh hưởng đòa – sinh học, kinh tế – xã hội và văn hóa) của dự án,
các hoạt động, các chính sách và các chương trình phát triển đồng thời chuyển tải các
thông tin dự đoán ảnh hưởng đó đến các nhà hoạch đònh chính sách trước khi họ ban
hành quyết đònh (Harley 1995), nhằm đề ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý để
giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu, đồng thời phát huy tối đa các mặt tích
cực. Một hệ thống ĐTM lý tưởng phải được áp dụng cho tất cả các dự án có ảnh
hưởng đáng kể đến môi trường và xác đònh rõ ảnh hưởng nào là nghiêm trọng nhất.
Nói chung, ĐTM là công cụ khoa học hữu ích phục vụ cho việc quản lý cũng như
6
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
giám sát và bảo vệ môi trường, giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng tiêu cực của
các dự án phát triển.
Mục đích báo cáo
Báo cáo ĐTM được thực hiện nhằm mục đích :
 Cung cấp những thông tin về dự án, về môi trường tổng thể và điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của dự án.
 Xác đònh hiện trạng chất lượng môi trường trong phạm vi khu vực dự án.
 Xác đònh, dự đoán và đánh giá các tác động có thể ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường, kinh tế, xã hội do hoạt động của dự án gây ra.
 Đề xuất những biện pháp giảm thiểu (quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những
tác động tích cực và giảm thiểu tới mức có thể những tác động tiêu cực ảnh hưởng
môi trường khi dự án mới được đưa vào sử dụng.
Như vậy, kết hợp chặt chẽ với chương trình giám sát, báo cáo ĐTM là công
cụ đắc lực phục vụ cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa để
bảo vệ môi trường, giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng xấu của dự án
đến môi trường, phát huy đến mức cao nhất các ưu điểm và thế mạnh do hoạt
động của dự án. Với các mục đích trên, kết hợp với mạng lưới vận hành và
giám sát chặt chẽ trong tương lai sẽ đảm bảo cho quá trình hoạt động của dự
án.
Nội dung báo cáo
Các nội dung tổng quát của báo cáo ĐTM bao gồm :
 Mô tả sơ lược các hoạt động của Dự án có khả năng tác động tới môi trường.
 Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
 Đánh giá các tác động do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế
xã hội tại khu vực.
 Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để kiểm soát, xử lý và bảo vệ môi
trường một cách hiệu quả.
Để thực hiện các mục đích và nội dung tổng quát nêu trên, những công việc sau
đây đã triển khai thực hiện :
7
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Xác đònh dữ liệu ban đầu
 Thu thập và phân tích các số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
tại khu vực dự án :
- Các yếu tố khí tượng, thủy văn (chế độ nhiệt, gió, mưa, bức xạ mặt trời, chế
độ thủy văn nước mặt, nước ngầm… ) tại khu vực dự án.
- Các số liệu về đòa hình, thổ nhưỡng… tại khu vực dự án.
 Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, tổ
chức hành chính, phân bố đất đai, … ) tại khu vực dự án.
 Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng :
- Hệ thống cấp nước.
- Hệ thống thoát nước.
- Hệ thống đường giao thông.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.
 Khảo sát hiện trạng môi trường trong phạm vi khu vực dự án
- Khảo sát chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý tập trung hiện hữu của bệnh
viện.
- Khảo sát chất lượng môi trường không khí trong khu vực dự án và khu dân cư
xung quanh.
 Phân tích và đánh giá tác động môi trường
 Phân tích các điều kiện đòa lý, điều kiện tự nhiên khu vực dự án
 Phân tích hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội.
 Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trong phạm vi xây dựng mới và khu
vực chòu ảnh hưởng lân cận, bao gồm:
- Xác đònh nguồn gây ô nhiễm môi trường (trong giai đoạn chuẩn bò mặt bằng, thi
công xây dựng và khi đưa công trình vào sử dụng).
8
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
- Đánh giá tác động đến môi trường sinh thái.
- Đánh giá các tác động đến môi trường kinh tế – xã hội.
- Đánh giá rủi ro, sự cố.
 Đề xuất các biện pháp giải quyết và kiểm soát ô nhiễm
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn chuẩn bò mặt bằng.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn đưa dự án đi vào hoạt động.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn kết thúc dự án.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC VÀ SOẠN THẢO BÁO CÁO
Quá trình làm việc và soạn thảo báo cáo bao gồm các bước :
 Sưu tầm và thu thập các số liệu, văn bản cần thiết về điều kiện tự nhiên, môi
trường; điều kiện kinh tế xã hội và các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
 Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn bao gồm lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm, đặc tính nước thải, chất
lượng môi trường không khí và khảo sát thành phần tính chất chất thải rắn, Điều
tra, khảo sát điều kiện kinh tế – xã hội khu vực xung quanh.
 Trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả phân tích mẫu ở phòng thí nghiệm,
đánh giá các tác động do hoạt động của dự án đến các thành phần môi trường và
dân sinh cũng như đề xuất các biện pháp công nghệ và quản lý để khắc phục, hạn
chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực.
Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM các cấp
theo đúng trình tự quy đònh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
9
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
“KHOA PHONG – KHU ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN DA LIỄU”
2.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN
2.1.1 Sơ lược về dự án
 Tên Dự án : KHOA PHONG – KHU ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN DA LIỄU
BỆNH VIỆN DA LIỄU TP.HCM
 Đòa điểm xây dựng : số 02, đường Nguyễn Thông, P.6, Q.3, TP.HCM
 Quy mô xây dựng : 3 tầng
 Tổng diện tích sàn : 3.563,7 m
2
 Vốn đầu tư : 13.893.616.000 VNĐ
 Nguồn vốn : Ngân sách Thành Phố
2.1.2 Giới thiệu chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : BỆNH VIỆN DA LIỄU – QUẬN 3 – TP.HCM
 Trụ sở đặt tại : Số 02, đường Nguyễn Thông, P.6, Q.3, TP.HCM
 Số điện thoại : 08 – 9305995 Fax : 08 – 9304810
 Đại diện : BS. Vũ Hồng Thái
Chức vụ : Giám đốc
2.1.3 Mục tiêu của dự án
Góp phần thực hiện chủ trương xây dựng trung tâm y tế chuyên sâu của thành phố,
xây dựng và phát triển cơ sở y tế và y học TP.HCM, từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ
tầng – máy móc thiết bò để hòa nhập với các nước trong khu vực và thế giới, góp
phần quan trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho 21 tỉnh thành phía Nam. Qua đó, bệnh viện xác đònh mục
tiêu chủ yếu là :
10
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Đáp ứng cơ sở vật chất – thiết bò cho nhu cầu nhà khám và điều trò của người dân.
 Đào tạo chuyên môn cho 21 tỉnh thành phía Nam, là nơi mà các Tổ chức Y tế thế
giới, các Tổ chức Phi chính phủ đến hợp tác thực hiện các chương trình phòng
chống bệnh phong.
 Công trình nằm trong các công trình phúc lợi xã hội (không kinh doanh).
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
2.2.1 Vò trí đòa lý
Công trình nằm trong khuôn viên của Bệnh viện Da Liễu TP.HCM (số 02,
Nguyễn Thông, phường 6, quận 3, TP.HCM).
 Phía Đông - Bắc : giáp đường Ngô thời Nhiệm
 Phía Đông - Nam : giáp đường Nguyễn Thông
 Phía Tây - Nam : giáp đường Hồ Xuân Hương
 Phía Tây - Bắc : giáp nhà dân
(Bản đồ hiện trạng khu đất đính kèm phụ lục)
2.2.2 Hiện trạng khu đất
Khu đất thuộc khuôn viên bệnh viện da liễu đã được duyệt quy hoạch tổng thể, xung
quanh có đường lớn, thuận lợi cho việc thi công sau này.
2.2.3 Bố trí mặt bằng
Khoa Phong - Khu điều trò được thiết kế qui hoạch một khối với công năng 1 tầng
hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lầu. Tổng diện tích xây dựng : 3.563,7 m
2
.
 Tầng hầm diện tích xây dựng 1.181,70 m
2
, dùng làm nhà để xe
 Tầng trệt diện tích xây dựng 1.181,70m
2
, dùng làm nơi khám và điều trò với
quy mô như sau
 Phòng khám + phòng nhận : 52 m
2
 Phòng bệnh nhân : 230 m
2
 Nhà đại thể : 2 m
2
 Phòng đóng giày : 28 m
2
 Phòng vật lý trò liệu : 24 m
2
 Phòng khử khuẩn : 20 m
2
11
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Phòng tiệt trùng + hoá chất : 22 m
2
 Phòng phẫu thuật + hậu phẫu : 74 m
2
 Phòng cấp cứu : 16 m
2
 Phòng thay băng sạch : 12 m
2
 Phòng thay băng dơ : 16 m
2
 Phòng nạo lỗ đáo : 16 m
2
 Phòng làm việc + trực + chuẩn bò : 60 m
2
 Khu vệ sinh : 43 m
2
 Kho + đồ bẩn : 44 m
2
 Khu công cộng (hành lang + cầu thang…) : 492 m
2
 Lầu 1 diện tích xây dựng 1.200,30m
2
dùng làm nơi khám và chữa bệnh, văn
phòng làm việc của bệnh viện, với cơ cấu chức năng sau
 Phòng triệt khuẩn : 64 m
2
 Phòng bệnh nhân :150 m
2
 Phòng điều dưỡng : 44 m
2
 Phòng mổ + hậu phẫu : 74 m
2
 Phòng khám mắt : 24 m
2
 Phòng đo điện cơ : 20 m
2
 Phòng hành chánh : 66 m
2
 Thư viện : 16 m
2
 Phòng tiệt trùng + hoá chất : 22 m
2
 Phòng chuẩn bò : 28 m
2
 Phòng trưởng khoa : 16 m
2
 Phòng phó khoa : 16 m
2
 Phòng thay băng sạch : 8 m
2
 Phòng trả đồ : 10 m
2
 Phòng làm việc nhân viên + trực : 84 m
2
 Khu vệ sinh : 16 m
2
 Kho + đồ bẩn : 28 m
2
 Khu công cộng (hành lang + cầu thang…) : 514,3 m
2
 Tầng mái có diện tích xây dựng 1.271,83m
2
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể đính kèm phụ lục)
12
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
2.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
2.3.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án
2.3.1.1 Công trình chính
Theo quy hoạch tổng mặt bằng Bệnh viện Da Liễu – Quận 3 do Viện Thiết kế
Xây dựng lập ngày 01/06/2001 và phê duyệt của kiến trúc số 3081/KTST-DB1 về
việc cải tạo nâng tầng khối nhà khám bệnh 3A+3B của kiến trúc sư trưởng thành
phố, khu 1F dược dự kiến xây phục vụ chương trình khám và điều trò bệnh cho
người dân, tạo cơ sở cho các chương trình hợp tác y tế với các tổ chức phi chính
phủ, chương trình đào tạo nguồn lực cho các tỉnh thành phía Nam, công trình thiết
kế sẽ hài hòa kiến trúc toàn khu và hợp khối với các công trình hiện hữu.
a) Tầng trệt :
 Nơi bố trí các phòng khám và điều trò chức năng.
 Diện tích : 1.181,70 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Mặt đứng công trình thiết kế thông thoáng, ánh sáng tự nhiện được bố trí các ô
cửa kính lùa vừa tạo đường nét kiến trúc đơn giản hiện đại, đảm bảo công
năng sử dụng của bệnh viện.
b) Lầu 1
 Nơi bố trí các phòng khám, chữa bệnh và khu văn phòng làm việc của khoa.
 Diện tích : 1.200,30 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Mặt đứng công trình thiết kế thông thoáng, ánh sáng tự nhiện được bố trí các ô
cửa kính lùa vừa tạo đường nét kiến trúc đơn giản hiện đại, đảm bảo công
năng sử dụng của bệnh viện
c) Tầng hầm
 Nơi bố trí dùng làm nhà để xe của khoa và bệnh viện.
13
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Diện tích : 1.181,70 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Móng công trình được thiết kế là móng băng một phương, trên là sàn tầng hầm
BTCT xử lý chống thấm có chiều dày 20 cm.
 Vách tầng hầm được thiết kế BTCT dày 20 cm, có chiều cao bằng với cốt vỉa hè
công trình (thấp hơn so với tầng trệt 1 m) chòu tải trọng chính là áp lực đất được
xử lý chống thấm, phía trên được xây gạch chừa các lỗ thông thoáng cho tầng
hầm (phù hợp theo thiết kế kiến trúc mặt đứng công trình).
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể các công trình chính đính kèm phụ lục)
2.3.1.2 Công trình phụ trợ
a) Hệ thống giao thông
 Giao thông nội bộ
Xây dựng hệ thống giao thông nội bộ hoàn chỉnh kết nối với đường khu vực, đáp
ứng yêu cầu đi lại, yêu cầu kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy. Đường nội bộ
khuôn viên nối với giao thông đi lại trong khu vực.
Thiết kế bố trí 3 thang bộ (gồm 2 thang cho người khuyết tật và 1 hành lang kết
nối giao thông với các khối nhà hiện hữu - khối 1A, 3A và 3B) nhằm phục vụ cho
quá trình vận chuyển bệnh nhân và đi lại của bệnh viện.
 Giao thông bên ngoài
Đường giao thông chính là đường Nguyễn Thông, Hồ Xuân Hương, Ngô Thời
Nhiệm nối giao thông khu vực với hướng lưu thông của thành phố.
b) Trạm điện
 Diện tích : 16,5 m
2
 Nguồn điện
Nguồn điện cấp cho Khu phục hồi chức năng được lấy từ mạng điện
(22KV/0,4KV) của thành phố vào trạm biến thế 500 KVA cấp cho khoa Phong -
Khu điều trò và Khoa khám bệnh 3A + 3B của Bệnh viện Da Liễu.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét