Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

u1145

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
mở rộng Do giá trị của sản phẩm xây dựng thờng lớn hơn nhiều so với hàng hoá
thông thờng nên phí đầu t cho một công trình xây dựng có thể rải ra trong nhiều kỳ.
- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nớc ta nói chung và ở Công
ty xây dựng số 34 nói riêng phổ biến theo phơng thức khoán gọn các công trình,
hạng mục công trình, khối lợng công việc hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp (đội, xí nghiệp ). Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lơng mà còn
có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận
nhận khoán.
2. Quy trình hoạt động của Công ty xây dựng số 34 .
Hàng năm, Công ty thờng tiến hành hoạt động tìm kiếm công việc thông qua
các hợp đồng kinh tế đợc ký kết với các đối tác trong và ngoài nớc. Quy trình hoạt
động của công ty có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Tiếp thị
Hồ sơ dự thầu
Nhận thầu
Thi công
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao
- Tiếp thị: là công việc tổ chức hệ thống tiếp cận và nắm bắt các thông tin để
tìm kiếm việc làm. Việc tìm kiếm này nhằm nắm bắt các diễn biến về giá cả và nhu
cầu thị trờng trong và ngoài nớc, chuẩn bị số liệu cần thiết để giới thiệu, quảng cáo
với khách hàng và phục vụ việc tham gia đấu thầu sác công trình.
- Lập hồ sơ dự thầu bao gồm:
+ Bóc tiên lợng dự đoán
+ Biện pháp tổ chức thi công
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+ Đa ra tiến độ thi công
Bớc này do phòng Kinh tế Kỹ thuật thực hiện dới sự chỉ đạo của ban Giám
đốc.
- Nhận thầu: sau khi lập hồ sơ dự thầu và gửi đến đơn vị khách hàng để tham
gia đấu thầu theo NĐ 88/1999.CP. Nếu trúng thầu thì tiến hành tổ chức thi công công
trình.
- Tiến hành thi công: việc tổ chức thi công dựa vào hồ sơ dự thầu và yêu cầu của
bên chủ đầu t. Những công việc nhìn chung bao gồm:
+ Tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu bản vẽ thiết kế, đề xuất ý kiến thay đổi
hoặc bổ sung thiết kế cho phù hợp với điều kiện thi công song phải đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật.
+ Lập các biện pháp thi công, biện pháp an toàn.
+ Kiểm tra giám sát, hớng dẫn các đơn vị trong quá trình tổ chức thi công
đảm bảo chất lợng, kỹ thuật và các biện pháp an toàn lao động.
+ Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các quy định về quản lý, sử
dụng vật t, thiết bị máy móc, kiểm tra xác nhận khối lợng công việc hoàn thành,
thanh quyết toán.
+Lập chơng trình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ.
+Soạn thảo hớng dẫn và phổ biến các quy trình quy phạm kỹ thuật mới
cho các cán bộ đơn vị trực thuộc.
- Công trình sau khi hoàn thành đợc kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao cho đơn
vị chủ đầu t.
3. Quy mô về vốn và tài sản.
Do đặc thù là một Công ty xây lắp nên nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty tơng đối lớn và đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
Vốn kinh doanh của công ty là : 70.732.500.111, đồng
- Phân theo cơ cấu vốn:
+ Vốn cố định: 3.002.512.607, đồng
+Vốn lu động: 67.729.987.504, đồng
-Phân theo nguồn vốn:
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+Vốn nhà nớc ( Bao gồm: Vốn ngân sách cấp, vốn có nguồn gốc từ ngân
sách và vốn do doanh nghiệp tự tích luỹ ): 6.659.491.699,đ
Trong đó, vốn tự tích luỹ: 3.946.266.201,đ
Vốn ngân sách cấp: 2.713.255.498,đ
+Vốn vay của ngời lao động trong doanh nghiệp:
+ Vốn vay tín dụng trong nớc: 31.302.800.359,đ
+Vốn phải trả khác: 32.753.717.498,đ
Đối với công tác quản lý và thu hồi vốn ban lãnh đạo Công ty có quy định bằng
văn bản rất rõ:
+Để đảm bảo vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng bị bên A
chiếm dụng vốn, các công trình trớc khi ký hợp đồng thi công ngời đại diện và các
phòng ban chức năng phải tìm hiều, kiểm tra nguồn vốn, thông tin chính xác để tham
mu cho Giám đốc Công ty xem xét cân nhắc khi ký hợp đồng.
+Công ty chỉ duyệt cho các đơn vị trực thuộc vay vốn tối đa = 70% khối l-
ợng thực hiện trong tháng, trong một giai đoạn quy ớc, cho một hạng mục công trình.
+Các đơn vị sản xuất có yêu cầu vay vốn đều phải trả lãi suất hàng tháng
theo quy định của ngân hàng từ khi vay cho đến khi hoàn trả. Mức độ vốn vay tuỳ
thuộc vào năng suất sản xuất của đơn vị, giá đấu thầu và dự toán ban đầu cũng nh
thực tế khối lợng công việc yêu cầu.
+Khi công trình đã thi công xong theo giai đoạn quy ớc, nếu phải vay thêm
vốn để tiếp tục thi công, đơn vị phải làm bản khối lợng đã hoàn thành, biên bản
nghiệm thu đợc bên A ký xác nhận, thì Công ty mới cho đơn vị vay vốn để thi công
giai đoạn tiếp theo.
+Tất cả công trình Công ty ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, khi bên A
tạm ứng hay thanh toán tiền phải làm thủ tục chuyển ngay quỹ hay tài khoản Công
ty. Các đơn vị trực thuộc không đợc tiếp nhận tiền khi không có uỷ quyền của Công
ty.
Tại thời điểm thành lập, Công ty có tổng số vốn sản xuất kinh doanh là
41,708( triệu ). Sau 10 năm hoạt động, Công ty đã chứng tỏ đợc sự lớn mạnh của
mình khi nguồn vốn hoạt động tăng lên 112,8 lần (2001), 107 lần (2002), 145 lần
(2003). Ta có thể thấy rõ điều này qua bảng sau:
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368

Bảng1: Cơ cấu vốn công ty
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 1993 2001 2002 2003
Tổng tài sản 417.800.000 47.257.932.745 45.075.470.797 61.026.533.041
Tài sản lu động 67.700.000 44.303.373.212 42.679.820.733 59.230.243.285
Tài sản cố định 350.100.000 2.954.559.533 2.395.650.064 1.796.289.757
TSCĐ/Tổng TS 83,8% 6,25% 5,3% 2,9%
TSLĐ/Tổng TS 16,2% 93,75% 94,7% 97,1%
Do đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất có thể kéo dài trong nhiều kỳ, nhiều
năm, thu hồi vốn chậm nên công ty thờng xuyên phải huy động vốn thông qua vay
ngắn hạn,dài hạn ở ngân hàng hoặc chiếm dụng vốn của các bên đối tác (nhà cung
cấp, khách hàng ) nh: mua chịu, trả chậm, nhận tiền ứng trớc của bên A, nợ tiền
mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, lơng nhân công lao động, nên tỷ lệ nợ phải
trả/tổng tài sản(%) rất cao. Ta có thể thấy rõ qua bảng sau:
Bảng 2: Mối tơng quan tổng tài sản và nợ phải trả của Công ty
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Tổng tài sản 47.257.932.745 45.075.470.797 61.026.533.041
Nợ phải trả 43.925.110.389 41.710.478.683 57.136.907.793
Tỷ lệ(%) 92,95 92,53 93,63

Các công trình thi công thờng có quy mô lớn, tốc độ nhanh, tiến độ gấp rút, thu
hồi vốn theo từng gói thầu theo sự thỏa thuận giữa hai bên nên tài sản lu động (gồm
tiền vay ngân hàng, tiền mặt, phải thu khách hàng, trả trớc cho nhà cung cấp, nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, chi phí sản xuất dở dang ) chiếm tỷ trọng rất lớn
trong tổng tài sản của doanh nghịêp.
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Bảng 3: Mối tơng quan giữa tổng tài sản và tài sản lu động.
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Tổng tài sản 47.257.932.745 45.075.470.797 61.026.533.041
TSLĐ 44.303.373.212 42.679.820.733 59.230.243.285
Tỷ lệ(%) 93,37 94,69 97,06

Khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Bảng 4: Khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Đơn vị: Đồng
Năm 2001 2002 2003
Tiền hiện có 1698.805.212 1.595.019.667 2.962.541.498
Nợ ngắn hạn 43.925.110.389 41.710.478.683 57.136.907.493
Thanh toán nhanh 3,86745% 3,8240% 5,185%
4. Quy mô về lao động.
Tính đến thời điểm 31/12/2003, tổng số lao động của Công ty là 419 ngời
( Nam:334, Nữ: 75 ). Trong đó:
- Viên chức ( Giám đốc, PGĐ, KTT ): 04 ngời
- Lao động hợp đồng không xác định thời hạn: 247 ngời
- Lao động hợp đồng dài hạn từ 1-3 năm: 36 ngời
- Lao động hợp đồng ngắn hạn ( dới 1 năm ): 132 ngời
Trình độ CBCNV:
- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học: 85, trong đó Nữ: 23
- Cán bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng: 21, trong đó Nữ: 7
- Công nhân kỹ thuật: 311, trong đó Nữ: 44
- Lao động phổ thông, tạp vụ: 2, trong đó Nữ: 1
Tuỳ vào đặc điểm của từng công trình (cần nhiều lao động phổ thông tay chân
không cần trình độ cao, giá cả đời sống, chi phí sinh hoạt tại nơi thi công rẻ, địa điểm
thi công ở xa ) hoặc theo sự thoả thuận với bên A nh: phía bên A sẽ cung cấp lao
động hay công trình đợc xây dựng nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho lao động
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
ở địa phơng v v mà Công ty đa các đội xây lắp sẵn có hoặc không cần huy động
các đội xây lắp mà tận dụng nguồn lao động sẵn có ở địa phơng để tiết kiệm chi phí.
Đối với công nhân viên và lao động thuê ngoài Công ty có những quy định về
việc thực hiện chế độ lơng bổng nh sau:
+ Hợp đồng giao khoán, bảng chấm công thời gian phải ghi đầy đủ các điều
kiện theo mẫu biểu, có chữ ký ngời chấm công, ngời giao khoán, nhận khoán, kỹ
thuật xác nhận chất lợng công việc, hợp đồng làm khoán phải đợc chấm công và
bảng chấm lơng có chữ ký của từng ngời trong tổ.
+ Bảng tạm ứng lơng kỳ I phải lập danh sách từng ngời, từng tổ sản xuất,
không đợc ghi gộp vào tên tổ trởng, cuối tháng thanh toán lơng kỳ II phải căn cứ vào
hợp đồng giao khoán, bảng chấm công khoán và công thời gian để lên bảng lơng.
Bảng thanh toán lơng yêu cầu phải rõ ràng, không đợc tẩy xoá. Tiền lơng đợc phát
đến tận tay ngời lao động, trờng hợp đặc biệt nhận thay phải ghi rõ tên ngời ký nhận
thay.
+ Đối với chứng từ lơng (hợp đồng giao khoán, bảng chấm công thời gian và
bảng thanh toán lơng): Khi nhận tiền ứng kỳ I, tháng sau phải nộp chứng từ thanh
toán lơng tháng trớc về phòng tài chính kế toán để tập hợp làm cơ sở cho việc trích
các khoản nh kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, và làm nghĩa vụ đối với nhà nớc.
+Công ty quy định việc trả lơng cho cán bộ CNV 1 tháng 2 kỳ, kỳ I lơng tạm
ứng ngày 20 của tháng, kỳ II lơng thanh toán vào ngày 10 của tháng sau. Chứng từ
xin tạm ứng và thanh toán lơng gửi về Công ty trớc 2 ngày để làm thủ tục (ngày 18
và ngày 08 hàng tháng). Thông qua phòng Kinh tế Kế hoạch Kỹ thuật xác
nhận khối lợng, phòng Tổ chức lao động kiểm tra trớc khi thanh toán.
+ Định kỳ hàng tháng Công ty nộp nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao
động: 15% BHXH, 2% mua BHYT, 2% (tổng quỹ lơng ) kinh phí công đoàn Ngoài
ra Công ty còn chi trả tiền lơng nghỉ phép, chi phí cho công tác huấn luyện, phụ cấp
an toàn viên, mua sắm dụng cụ an toàn và trang bị Bảo hộ lao động đối với lực lợng
lao động dài hạn của Công ty; chi khen thởng thi đua, lợi nhuận cuối năm, trả lơng và
mọi chi phí phục vụ cho khối cơ quan.
Tình hình thu nhập của công nhân viên có thể thấy rõ qua bảng lơng trong các
năm:
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Bảng 5: Thu nhập của công nhân viên.
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Tổng quỹ lơng 281.148.661 356.462.155 402.644.335
Tiền thởng 0
Tổng thu nhập 281.148.661 356.462155 402.644.335
Tiền lơng bình quân 685.319 850.745 960.965
Do đặc thù của ngành xây dựng: công trình thi công kéo dài trong nhiều năm,
chi phí bỏ ra lớn, vốn thu hồi chậm, doanh thu chỉ đợc công nhận khi công trình hoàn
thành quyết toán cho nên dẫn đến tình trạng có những quý, những năm doanh thu
của Công ty rất lớn nhng cũng có những thời điểm doanh thu rất thấp.
Bảng 6: Doanh thu, lợi nhuận, các khoản nộp ngân sách.
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Doanh thu thuần(DTT) 43.696.297.669 75.986.336.152 100.901.155.848
Tổng chi phí - 700.730.088.519 -
Tổng lợi nhuận - 591.324.763 -
Tỷ suất LN/DTT(%) - 0.06 -
Các khoản phải nộp
ngân sách
1.385.263.362 1.093.681.125 743.759.752
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
III- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các
phòng ban.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty xây dựng số 34 đợc tổ chức theo mô hình tập trung
gồm: Giám đốc công ty, giúp việc cho Giám đốc có các Phó giám đốc phụ trách các
mảng khác nhau, bên cạnh đó Kế toán trởng giúp đỡ Giám đốc quản lý về mặt tài
chính, tiếp theo đó là các phòng ban chức năng, các đội xây dựng và các xí nghiệp
xây lắp. Ta có thể có những hình dung ban đầu về bộ máy tổ chức quản lý của Công
ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty.
Giám đốc công ty
Phó giám đốc Phó giám đốc
PHòng phòng phòng phòng phòng
TCHC tckt ktkh kttc qltbvt
xnxd xnxd xnxd xnxd đội xd đội xd đội xd các đội tổ tổ bảo
số 1 số 2 số3 số 4 số 2 số 5 số 6 công pvcg vệ
trình

chi nhánh tại vpđd tại bắc giang
thái nguyên
2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận, phòng ban.
- Giám đốc Công ty: Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ
nhiệm, khen thởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng Giám đốc. Giám đốc Công ty là
đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị, tổng giám
đốc và pháp luật về điều hành hoạt đồng của Công ty. Giám đốc có quyền hạn cao
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
nhất trong Công ty nh: Tổ chức, điều hành các hoạt động của Công ty, xây dựng các
phơng án, kế hoạch mở rộng đầu t, liên doanh, liên kết
- Phó giám đốc Công ty: Phó giám đốc Công ty giúp việc cho Giám đốc theo
phận sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc Công ty.
- Kế toán trởng Công ty: Kế toán trởng Công ty giúp Giám đốc Công ty chỉ
đạo, tổ chức việc thực hiện phân công công tác kế toán, thống kê của Công ty và có
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
- Các phòng ban chức năng:
*Phòng tài chính kế toán (TCKT):
+ Hàng tháng căn cứ vào khối lợng các đơn vị thực hiện đã đợc kiểm tra,
xác nhận từng công trình để cho vay vốn theo quy chế sau khi đợc Giám đốc phê
duyệt.
+ Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các đơn vị để đảm báo chi đúng mục
đích và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
+ Kiểm tra việc báo cáo hạch toán thu chi của các đơn vị theo mẫu biểu
Công ty hớng dẫn, các chứng từ vật t, tiền lơng và chứng từ chi khác theo quy định
của nghị định 59/CP và các Thông t hớng dẫn của Bộ Tài Chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc cha hợp lý yêu cầu đơn vị sửa ngay để đảm bảo tính chính xác của số liệu.
+ Kết hợp với phòng TCHC và phòng KTKH và các đơn vị để lập kế hoạch
thu hồi vốn, đôn đốc và cùng các đơn vị trực thuộc thu hồi vốn hàng tháng.
+ Hạch toán giá thành, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty trên cơ sở
các Thông t hớng dẫn của Bộ tài Chính và Chế độ chính sách của Nhà nớc.
* Phòng kinh tế- kế hoach- tiếp thị
+ Là đầu mối trong công tác tiếp thị tìm kiếm công việc và chuẩn bị hồ sơ
dự thầu và đấu thầu.
+ Nhận hồ sơ thiết kế, dự toán và các tài liệu có liên quan để giao lại cho
đơn vị nhận thi công, là đầu mối giao tài liệu quyết toán trớc khi trình Giám đốc ký
duyệt, nhận tài liệu khi đã đợc chủ đầu t và đơn vị chủ quản phê duyệt để sao gửi cho
các đơn vị và phòng ban có liên quan.
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+ Tham gia cùng đơn vị tính toán điều chỉnh bổ sung đơn giá, xây dựng
đơn giá đối với những công việc khác biệt, kiểm tra dự toán, quyết toán của các công
trình trớc khi trình giám đốc.
+ Chuẩn bị mọi thủ tục giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công sau khi đã đợc
Giám đốc Công ty giao việc.
+ Soạn thảo các hợp đồng kinh tế, giao nhận thầu với bên A, theo dõi đơn
vị thi công trong quá trình thực hiện hợp đồng để điều chỉnh hoặc bổ sung (nếu có
thay đổi thiết kế hoặc khối lợng phát sinh).
+ Kết hợp với đơn vị trực thuộc tiến hành thanh lý hợp đồng giữa Công ty
với bên A sau khi công trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng.
+ Kiểm tra, tính toán xác nhận khối lợng thực tế thực hiện của các đơn vị
hàng tháng để Giám đốc Công ty ký duyệt tạm ứng tiền mua vật t, tạm ứng tiền lơng
và các chi phí khác khi cha có quyết toán A- B và làm cơ sở cho quyết toán chính
thức.
+ Lập và kết hợp với đơn vị trực thuộc để lập biện pháp ttổ chức thi công,
kèm theo biện pháp an toàn lao động cho các công trình.
+ Kiểm tra, giám sát tiến độ, kỹ thuật, chất lợng an toàn bảo hộ lao động
các công trình theo chức năng nhiệm vụ.
* Phòng Kỹ thuật thi công AT:
+ Theo dõi giám sát quá trình thi công trên các công trình của các đội, xí
nghiệp, các công trình trực thuộc Công ty: nghiệm thu, bàn giao công trình.
+ Quản lý kỹ thuật công trình, kiểm tra khối lợng thực hiện các công trình,
chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc.
+ Thiết kế các bản vẽ kỹ thuật.
* Phòng Quản lý thiết bị vật t :
+ Là phòng nhận khoán trực thuộc Giám đốc Công ty, quản lý máy móc,
cốt pha, đà giáo, các phơng tiện bảo hộ lao động.
+ Kinh doanh thép, xi măng, cho thuê cốt pha, đà giáo, máy móc đối với
các công trình của Công ty và cho thuê ngoài.
+ Là một đơn vị nhận khoán tơng đơng với một đội, một xí nghiệp.
14

Xem chi tiết: u1145


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét