Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

Tài liệu Thông tư 79/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ pdf

Thông t
của Bộ nội vụ Số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 H ớng
dẫn chuyển xếp lơng đối với cán bộ, công chức, viên chức
khi thay đổi công việc và các tr ờng hợp
đợc chuyển công tác từ lực l ợng vũ trang, cơ yếu
và công ty Nhà nớc vào làm việc trong các cơ quan
Nhà nớc và các đơn vị sự nghiệp của Nhà n ớc
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lơng đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lợng vũ trang; sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên
quan, Bộ Nội vụ hớng dẫn chuyển xếp lơng đối với cán bộ, công chức, viên chức khi
thay đổi công việc và các trờng hợp đợc chuyển công tác từ lực lợng vũ trang, cơ yếu
và công ty Nhà nớc vào làm việc trong các cơ quan Nhà nớc và các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nớc (bao gồm cả các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ
quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam có sử dụng biên chế Nhà nớc) nh sau:
I- phạm vi và đối tợng áp dụng
1- Cán bộ, công chức, viên chức có thay đổi công việc do đợc bầu cử, bổ nhiệm
chức danh lãnh đạo, thôi giữ chức danh lãnh đạo; nâng ngạch, chuyển ngạch; điều
động, luân chuyển, chuyển công tác.
2- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan hởng lơng thuộc lực lợng vũ
trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân), ngời làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu và ngời làm việc trong công ty Nhà nớc đợc tiếp nhận, tuyển dụng, điều
động, luân chuyển (sau đây gọi chung là chuyển công tác) vào làm việc trong cơ quan
Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc.
Các đối tợng thuộc phạm vi áp dụng nêu trên tại thời điểm thay đổi công việc
hoặc chuyển công tác đã đợc xếp lơng theo quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-
UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thờng vụ Quốc hội về việc phê
chuẩn bảng lơng chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nớc;
bảng lơng chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát; Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lơng đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lợng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-
CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lơng, bảng l-
ơng và chế độ phụ cấp lơng các công ty Nhà nớc.
II- nguyên tắc xếp lơng
1- Đối với cán bộ đợc bầu cử hoặc đợc bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo theo
nhiệm kỳ thuộc diện xếp lơng theo bảng lơng chức vụ gồm Bộ trởng và tơng đơng trở
lên và cán bộ chuyên trách ở xã, phờng, thị trấn (sau đây viết tắt là chức danh xếp lơng
chức vụ theo nhiệm kỳ).
a) Hiện giữ chức danh nào thì xếp lơng chức vụ theo chức danh đó; nếu đồng
thời giữ nhiều chức danh khác nhau thì xếp lơng theo chức danh có hệ số lơng chức vụ
cao nhất; khi thay đổi chức danh thì xếp lại lơng cho phù hợp.
b) Trờng hợp luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ đến giữ chức danh khác có
mức lơng chức vụ thấp hơn thì đợc giữ mức lơng chức vụ đang hởng theo chức danh cũ
trong suốt thời gian luân chuyển.
c) Khi thôi giữ chức danh để làm công việc khác có mức lơng chức vụ hoặc mức
lơng chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên
vợt khung (nếu có) thấp hơn mức lơng chức vụ đang hởng thì đợc bảo lu mức lơng
chức vụ đang hởng trong 6 tháng, sau đó xếp lại lơng theo chức danh hoặc công việc
mới đợc đảm nhiệm.
Nếu thôi giữ chức danh để làm thủ tục nghỉ hu theo thông báo của cấp có thẩm
quyền mà vẫn thuộc biên chế trả lơng có đóng bảo hiểm xã hội ở cơ quan, đơn vị thì đ-
ợc bảo lu mức lơng chức vụ cho đến khi nghỉ hu.
Nếu thôi giữ chức danh do bị kỷ luật (miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức) và các
trờng hợp thôi giữ chức danh để làm công việc khác không thuộc biên chế trả lơng có
đóng bảo hiểm xã hội ở cơ quan, đơn vị của Nhà nớc thì thôi hởng lơng chức vụ kể từ
ngày thôi giữ chức danh.
2- Đối với cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lơng chuyên môn,
nghiệp vụ và hởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Khi đợc bầu giữ chức danh thì đợc hởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức
danh bầu cử đợc đảm nhiệm và xếp lơng vào ngạch công chức hành chính nh sau:
Nếu đang xếp lơng ở ngạch công chức hành chính thì giữ nguyên ngạch, bậc lơng
đang hởng; nếu đang xếp lơng ở ngạch công chức, viên chức khác thì phải chuyển
sang ngạch công chức hành chính tơng đơng; nếu cha xếp lơng ở ngạch công chức,
viên chức thì tùy từng trờng hợp để bổ nhiệm vào ngạch công chức hành chính theo h-
ớng dẫn tại Thông t này.
3- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện xếp lơng theo ngạch công
chức, viên chức hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành Tòa án, Kiểm
sát (sau đây gọi chung là ngạch công chức, viên chức).
a) Làm công việc gì thì bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức đó; đợc bổ
nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào thì xếp lơng theo ngạch công chức, viên
chức đó.
b) Việc phân loại kết quả tuyển dụng hoặc kết quả thi nâng ngạch không đợc
dùng làm căn cứ để xếp lên bậc lơng cao hơn trong ngạch đợc bổ nhiệm.
c) Khi thay đổi công việc hoặc chuyển công tác không đợc kết hợp nâng bậc l-
ơng hoặc nâng ngạch.
Trờng hợp chuyển sang làm công việc mới không phù hợp với ngạch công chức,
viên chức đang giữ thì phải chuyển ngạch.
Trờng hợp luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ đến làm công việc khác có mức l-
ơng thấp hơn thì đợc giữ ngạch, bậc lơng đang hởng (kể cả chế độ nâng bậc lơng và
chế độ phụ cấp thâm niên vợt khung ở ngạch công chức, viên chức đó).
Trờng hợp chuyển công tác mà công việc mới phù hợp với ngạch đang giữ, thì
cơ quan, đơn vị mới tiếp tục trả lơng (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lơng lần sau
hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung nếu có ở ngạch đang giữ) theo giấy thôi
trả lơng của cơ quan, đơn vị cũ.
d) Khi đợc bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, thì giữ nguyên ngạch, bậc lơng đang
hởng và hởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo đợc đảm nhiệm; nếu ngạch
công chức, viên chức đang giữ không phù hợp với chuyên môn theo chức danh lãnh
đạo mới đợc đảm nhiệm thì phải chuyển ngạch.
4- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm)
khi thôi giữ chức danh lãnh đạo thì không đợc dùng phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã đợc
hởng trớc đó để xếp lên bậc lơng cao hơn trong ngạch công chức, viên chức đang giữ;
việc bảo lu và thôi hởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện theo hớng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền.
5- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phờng, thị trấn (cấp xã), các đối tợng
thuộc lực lợng vũ trang, cơ yếu và công ty Nhà nớc đợc chuyển công tác vào làm việc
trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc, thì đợc bổ nhiệm và xếp lơng
vào ngạch công chức, viên chức phù hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của công
việc mới đợc đảm nhiệm. Chế độ tập sự hoặc thử việc khi chuyển công tác thực hiện
theo quy định của pháp luật, thời gian tập sự hoặc thử việc (nếu có) này đợc tính vào
thời gian để xét nâng bậc lơng ở ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm khi chuyển
công tác.
2
III- Cách chuyển xếp lơng
1- Cán bộ xếp lơng chức vụ Bộ trởng và tơng đơng trở lên.
Cán bộ đợc bầu cử hoặc đợc bổ nhiệm giữ chức danh xếp lơng chức vụ Bộ trởng
và tơng tơng trở lên hoặc khi thôi giữ chức danh để làm công việc khác thì tùy từng tr-
ờng hợp cụ thể cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định xếp lơng cho
phù hợp.
2- Cán bộ đợc bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã.
a) Trờng hợp công chức đang làm việc trong cơ quan Nhà nớc từ cấp huyện trở
lên và viên chức đang làm việc trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc đợc bầu giữ chức
danh chuyên trách cấp xã, thì đợc giữ ngạch, bậc lơng đang hởng (kể cả chế độ nâng
bậc lơng và chế độ phụ cấp thâm niên vợt khung ở ngạch công chức, viên chức đó).
b) Trờng hợp công chức cấp xã đợc bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã, thì
xếp lơng vào bậc 1 của chức danh chuyên trách đợc đảm nhiệm. Nếu hệ số lơng bậc 1
ở chức danh chuyên trách này thấp hơn hệ số lơng của chức danh chuyên môn đang h-
ởng, thì đợc hởng thêm hệ số chêch lệch bảo lu cho bằng hệ số lơng chuyên môn đang
hởng; hệ số chêch lệch bảo lu này giảm tơng ứng khi cán bộ đợc xếp lơng bậc 2 của
chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm hoặc xếp lơng ở chức danh chuyên trách khác
cao hơn.
c) Các trờng hợp khác ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 này đợc bầu
giữ chức danh chuyên trách cấp xã lần đầu (nhiệm kỳ đầu) thì đợc xếp lơng vào bậc 1
của chức danh chuyểntách đợcđảm nhiệm.
d) Cán bộ chuyên trách cấp xã đang xếp lơng bậc 1 ở chức danh chuyên trách
nhiệm kỳ đầu 9kể cả đợc bầu bổ sung), đến nhiệm kỳ thứ hai đợc tái cử (cùng chức
danh) hoặc đợc bầu giữ chức danh káhoặc có cùng hệ số lơng chức vụ thì khi có đủ 60
tháng hởng lơng bậc 1 tính từ nhiệm kỳ đầu đợc xếp lơng vào bậc 2 ở chức danh
chuyên trách hiện đảm nhiệm.
đ) Cán bộ chuyên trách cấp xã đợc bầu giữ chức danh chuyên trách mới có hệ số
lơng chức vụ khác với hệ số lơng chức vụ của chức danh chuyên trách đã đảm nhiệm
trớc đó (sau đây gọi là chức danh chuyên trách cũ), thì căn cứ vào hệ số lơng đang h-
ởng ở chức danh chuyên trách cũ chuyển xếp vào hệ số lơng cao hơn gần nhất ở chức
danh chuyên trách mới (hiện đảm nhiệm). Nếu chức danh chuyên trách mới có hệ số l-
ơng bậc 2 thấp hơn hệ số lơng đang hởng ở chức danh chuyên trách cũ, thì đợc bảo lu
hệ số lơng đang hởng ở chức danh chuyên trách cũ trong 6 tháng, sau đó xếp lơng vào
bậc 2 của chức danh chuyên trách mới (hiện đảm nhiệm).
Trờng hợp đang xếp lơng bậc 1 ở chức danh chuyên trách cũ, mà chức danh
chuyên trách cũ này có hệ số lơng bậc 1 thấp hơn nhng có hệ số lơng bậc 2 cao hơn so
với hệ số lơng bậc 1 của chức danh chuyên trách mới, thì đợc xếp vào bậc 1 ở chức
danh chuyên trách mới; thời gian giữ bậc 1 ở chức danh chuyên trách cũ đợc tính vào
thời gian giữ bậc 1 ở chức danh chuyên trách mới, đến khi có đủ 60 tháng đợc xếp lên
bậc 2 của chức danh chuyên trách mới (hiện đảm nhiệm).
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A đợc bầu giữ chức danh Thờng trực Đảng ủy xã B từ
ngày 01 tháng 11 năm 2004 và đợc xếp vào bậc 1 hệ số lơng 1,95 của chức danh này;
đến ngày 01 tháng 5 năm 2005 ông A đợc bầu bổ sung giữ chức danh Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã B. Do ông A đang xếp bậc 1 ở chức cũ mà chức danh cũ này có hệ số lơng
bậc 1 là 1,95 thấp hơn nhng có hệ số lơng bậc 2 là 2,45 cao hơn so với hệ số lơng 2,15
(bậc 1) của chức danh mới (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã), nên kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2005 ông A đợc chuyển từ bậc 1 hệ số lơng 1,95 của chức danh cũ (Thờng trực
Đảng ủy xã) vào bậc 1 hệ số lơng 2,15 của chức danh mới (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
xã). Thời gian đã giữ bậc 1 ở chức danh cũ (Thờng trực Đảng ủy xã) từ ngày 01 tháng
11 năm 2004 đợc tính vào thời gian giữ bậc 1 ở chức danh mới (Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã) và đến ngày 01 tháng 11 năm 2009 (khi có đủ 60 tháng), ông A đợc xếp lơng
lên bậc 2 hệ số lơng 2,65 của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (hiện đảm
nhiệm).
3- Cán bộ thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã thì thực hiện bảo lu chức vụ
đang hởng theo nguyên tắc quy định tại điểm c khoản 1 mục II Thông t này. Nếu thôi
giữ chức danh chuyên trách cấp xã do đợc chuyển vào làm công chức cấp xã hoặc
3
công chức trong cơ quan Nhà nớc và viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc thì
thực hiện nh sau:
a) Trờng hợp trớc khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã đã là công chức cấp xã,
thì căn cứ vào thời gian giữ bậc lơng theo chức danh chuyên môn đã đợc xếp ở ngạch
công chức cho đến khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã cộng với thời gian giữ chức
danh chuyên trách cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội (không nhất thiết phải cùng chức
danh và nếu có thời gian giữ chức danh chuyên trách đứt quãng mà cha hởng chế độ
bảo hiểm xã hội thì đợc cộng dồn) để xếp vào bậc lơng trong ngạch đợc bổ nhiệm theo
chế độ nâng bậc lơng thờng xuyên ở ngạch đợc bổ nhiệm đó (ngạch đợc bổ nhiệm là
cùng ngạch công chức đã đợc xếp trớc khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã hoặc
ngạch khác tơng đơng phù hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới
đợc đảm nhiệm).
b) Trờng hợp trớc khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã đã là công chức trong
cơ quan Nhà nớc từ cấp huyện trở lên hoặc viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà
nớc, thì tiếp tục hởng theo ngạch, bậc công chức, viên chức đang giữ. Nếu đợc bổ
nhiệm vào ngạch khác thì phải chuyển ngạch cho phù hợp với vị trí và chuyên môn,
nghiệp vụ của công việc mới đảm nhiệm.
c) Trờng hợp trớc khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã cha xếp lơng theo
ngạch, bậc công chức, viên chức, thì căn cứ vào trình độ đào tạo chuyên ngành đã đạt
đợc, nội dung công việc và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức để
thực hiện bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tơng đơng trở xuống. Cách chuyển xếp
lơng khi đợc bổ nhiệm vào ngạch (từ ngạch chuyên viên và tơng đơng trở xuống) đợc
tính nh sau:
Tính từ bậc 1 của ngạch đợc bổ nhiệm và thời gian giữ chức danh chuyên trách
cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội (không nhất thiết phải cùng chức danh và nếu có thời
gian giữ chức danh chuyên trách đứt quãng mà cha đợc hởng chế độ bảo hiểm xã hội
thì đợc cộng dồn) để xếp vào bậc lơng trong ngạch đợc bổ nhiệm (theo chế độ nâng
bậc lơng thờng xuyên ở ngạch đó). Nếu hệ số lơng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(nếu dó) đợc xếp ở ngạch đợc bổ nhiệm thấp hơn hệ số lơng chức vụ đang hởng ở chức
danh chuyên trách cấp xã, thì đợc bảo lu hệ số lơng chức vụ đang hởng ở chức danh
chuyên trách cấp xã đó trong 6 tháng, sau đó xếp lơng vào ngạch đợc bổ nhiệm. Trờng
hợp đang trong thời gian 6 tháng bảo lu lơng mà tính xếp lơng ở ngạch đợc bổ nhiệm
có hệ số lơng bằng hoặc cao hơn hệ số lơng chức vụ đang đợc bảo lu thì thôi hởng bảo
lu lơng chức vụ để xếp lơng vào ngạch đợc bổ nhiệm.
Ví dụ 2: Bà Vũ Thị B có trình độ đào tạo trung cấp, đã giữ chức danh Phó Bí th
Đảng ủy xã C từ ngày 01 tháng 12 năm 2001; đến ngày 01 tháng 10 năm 2004 đợc
chuyển xếp vào bậc 1 hệ số lơng mới 2,15. Đến ngày 01 tháng 9 năm 2005 bà B thôi
giữ chức danh Phó Bí th Đảng ủy xã C, đồng thời đợc chuyển công tác đến làm việc tại
Phòng Nội vụ - Lao động huyện D. Bà B đợc hởng lơng từ ngày 01 tháng 9 năm 2005
nh sau:
Do bà B có trình độ trung cấp và đáp ứng đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch cán
sự nên đợc bổ nhiệm vào ngạch cán sự và đợc tính xếp lơng vào ngạch cán sự nh sau:
Tính từ ngày 01 tháng 12 năm 2001 (ngày giữ chức danh Phó Bí th Đảng ủy xã) bà B
đợc xếp vào bậc 1 ngạch cán sự, đến ngày 01 tháng 12 năm 2003 (sau đủ 2 năm và
trong thời gian này bà B luôn hoàn thành nhiệm vụ đợc giao và không bị kỷ luật), bà B
đợc tính xếp lên 1 bậc (2 năm/1 bậc) vào bậc 2 hệ số lơng mới 2,06 ngạch cán sự. Do
hệ số lơng bà B đang hởng khi là Phó Bí th Đảng ủy xã (2,15) cao hơn hệ số lơng 2,06
đợc xếp ở ngạch cán sự, nên bà B đợc hởng bảo lu hệ số lơng 2,15 trong 6 tháng (kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2005 đến hết tháng 2 năm 2006). Nhng đến ngày 01 tháng 12
năm 2005 (khi cha hết thời gian 6 tháng bảo lu) bà B đủ điều kiện để nâng bậc lơng ở
ngạch cán sự lên bậc 3 hệ số lơng 2,26 cao hơn so với hệ số lơng đang đợc bảo lu
(2,15) nên bà B thôi hởng bảo lu lơng chức vụ (2,15) để xếp lơng vào bậc 3 hệ số lơng
2,26 ngạch cán sự; thời gian xét nâng bậc lơng lần sau ở ngạch cán sự của bà B đợc
tính kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2005.
d) Trờng hợp thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã do đợc bầu giữ chức danh
theo nhiệm kỳ thuộc diện xếp lơng chuyên môn, nghiệp vụ, thì đợc bổ nhiệm vào
ngạch công chức hành chính và hởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử
đợc đảm nhiệm; việc xếp lơng khi bổ nhiệm vào ngạch công chức hành chính thực
hiện theo hớng dẫn tại điểm a, b và c khoản 3 này.
4
4- Cán bộ, công chức, viên chức nâng ngạch.
a) Trờng hợp khi nâng ngạch mà cha hởng phụ cấp thâm niên vợt khung ở ngạch
cũ (ngạch đang giữ trớc khi nâng ngạch), thì căn cứ vào hệ số lơng đang hởng ở ngạch
cũ chuyển xếp vào hệ số lơng bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch đợc bổ nhiệm (khi
nâng ngạch).
Thời gian xét nâng bậc lơng lần sau ở ngạch đợc bổ nhiệm đợc tính nh sau: Nếu
chênh lệch giữa hệ số lơng đợc xếp ở ngạch đợc bổ nhiệm so với hệ số lơng đang hởng
ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lơng liền kề ở ngạch cũ, thì đợc
tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc
lơng liền kề ở ngạch cũ, thì đợc tính kể từ ngày xếp hệ số lơng đang hởng ở ngạch cũ
(riêng trờng hợp có ngày xếp hệ số lơng đang hởng ở ngạch cũ trớc ngày 01 tháng 10
năm 2004 mà tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 có hệ số lơng cũ ở ngạch cũ
thấp hơn hệ số lơng cũ ở ngạch đợc bổ nhiệm, khi tính chuyển xếp sang lơng mới có
hệ số lơng mới ở ngạch cũ cao hơn hệ số lơng mới ở ngạch đợc bổ nhiệm, thì thời gian
xét nâng bậc lơng lần sau ở ngạch đợc bổ nhiệm đợc tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2004).
b) Trờng hợp khi nâng ngạch mà đang hởng phụ cấp thâm niên vợt khung ở
ngạch cũ, thì căn cứ vào hệ số lơng ở bậc cuối cùng trong ngạch cũ chuyển xếp vào hệ
số lơng bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch đợc bổ nhiệm.
Thời gian xét nâng bậc lơng lần sau ở ngạch đợc bổ nhiệm đợc tính nh sau: Nếu
chênh lệch giữa hệ số lơng đợc xếp ở ngạch đợc bổ nhiệm so với hệ số lơng ở bậc cuối
cùng trong ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lơng liền kề ở ngạch cũ,
thì đợc tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch; nếu nhỏ hơn chênh lệch
giữa 2 bậc lơng liền kề ở ngạch cũ, thì đợc tính kể từ ngày hởng phụ cấp thâm niên vợt
khung gần nhất (theo mức % phụ cấp thâm niên vợt khung đang hởng) ở ngạch cũ.
Sau khi chuyển xếp lơng vào ngạch đợc bổ nhiệm theo quy định tại điểm b này,
nếu hệ số lơng đợc xếp ở ngạch đợc bổ nhiệm thấp hơn so với hệ số lơng cộng với phụ
cấp thâm niên vợt khung đang hởng ở ngạch cũ, thì kể từ ngày bổ nhiệm vào ngạch đ-
ợc hởng thêm hệ số chênh lệch bảolu cho bằng hệ số lơng cộng với phụ cấp thâm niên
vợt khung đang hởng ở ngạch cũ. Hệ số chêch lệch bảo lu này (đợc tính tròn số sau
dấu phẩy 2 số) giảm tơng ứng khi cán bộ, công chức, viên chức đợc nâng bậc lơng
hoặc đợc hởng phụ cấp thâm niên vợt khung ở ngạch đợc bổ nhiệm hoặc đợc nâng
ngạch khác cao hơn.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C đã xếp bậc cuối cùng (hệ số lơng 4,98) ở ngạch
chuyên viên và đến ngày 01 tháng 5 năm 2005 đã đợc tính hởng 6% phụ cấp thâm
niên vợt khung. Ông C đạt kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính và đợc cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, thì ông
C đợc chuyển xếp lơng vào ngạch chuyên viên chính nh sau:
Căn cứ vào hệ số lơng 4,98 ở bậc cuối cùng trong ngạch chuyên viên (ngạch cũ)
chuyển xếp vào hệ số lơng cao hơn gần nhất la 5,08 bậc 3 ngạch chuyên viên chính
(ngạch đợc bổ nhiệm). Do chênh lệch giữa hệ số lơng 5,08 đợc xếp ở ngạch chuyên
viên chính so với hệ số lơng 4,98 (bậc cuối cùng) ở ngạch chuyên viên là 0,10 (5,08
4,98) nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lơng liền kề (0,33) ở ngạch chuyên viên, nên thời
gian xét nâng bậc lơng lần sau ở ngạch chuyên viên chính của ông C đợc tính kể từ
ngày 01 tháng 5 năm 2005 (ngày tính hởng 6% phụ cấp thâm niên vợt khung ở ngạch
chuyên viên). Đồng thời do hệ số lơng 5,08 đợc xếp ở ngạch chuyên viên chính thấp
hơn so với hệ số lơng cộng với phụ cấp thâm niên vợt khung đang hởng ở ngạch
chuyên viên (4,98 + 6%VK), nên kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 (ngày đợc bổ
nhiệm vào ngạch chuyên viên chính) ông C đợc hởng thêm hệ số chêch lệch bảo lu là
0,20 (4,98 + 6%VK 5,08). Khi ông C đợc nâng bậc lơng (bậc 3 lên bậc 4) ở ngạch
chuyên viên chính thì do hệ số lơng tăng thêm khi nâng bậc là 0,34 lớn hơn hệ số
chêch lệch bảo lu (0,20) đang hởng, nên ông C thôi hởng hệ số chêch lệch bảo lu 0,20
này.
5- Cán bộ, công chức, viên chức chuyển ngạch.
a) Trờng hợp chuyển ngạch mà đợc bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm
ngạch với ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch mới có cùng hệ số bậc lơng), thì chuyển ngang
bậc lơng và % phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) đang hởng ở ngạch cũ (kể cả tính
thời gian xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung nếu có
ở ngạch cũ) sang ngạch mới đợc bổ nhiệm.
5
b) Trờng hợp chuyển ngạch mà đợc bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số bậc lơng
cao hơn so với hệ số cùng bậc lơng đang giữ ở ngạch cũ (nhóm 3 vào nhóm 2; nhóm 2
vào nhóm 1; nhóm 3 hoặc nhóm 2 vào nhóm 1), thì thực hiện chuyển xếp lơng và tính
thời gian xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu
có) ở ngạch đợc bổ nhiệm nh cách chuyển xếp lơng khi cán bộ, công chức, viên chức
nâng ngạch (hớng dẫn tại điểm a và điểm b khoản 4 mục III Thông t này).
c) Trờng hợp chuyển ngạch mà đợc bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số bậc lơng
thấp hơn so với hệ số cùng bậc lơng đang giữ ở ngạch cũ (nhóm 2 vào nhóm 3; nhóm
1 vào nhóm 2, nhóm 1 hoặc nhóm 2 vào nhóm 3), thì chuyển ngang bậc lơng và %
phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) đang hởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét
nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung nếu có ở ngạch cũ)
sang ngạch mới đợc bổ nhiệm. Đồng thời đợc hởng thêm hệ số chêch lệch bảo lu cho
bằng hệ số lơng cộng với phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) đang hởng ở ngạch
cũ; hệ số chêch lệch bảo lu này (đợc tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tơng ứng khi
cán bộ, công chức, viên chức đợc nâng bậc lơng hoặc đợc hởng phụ cấp thâm niên vợt
khung ở ngạch đợc bổ nhiệm hoặc đợc nâng ngạch.
6- Sĩ quan và hạ sĩ quan thuộc lực lợng vũ trang xếp lơng cấp bậc quân hàm và
ngời làm công tác cơ yếu xếp lơng cấp hàm cơ yếu (sau đây gọi chung là chức danh
xếp lơng cấp hàm) đợc chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị
sự nghiệp của Nhà nớc.
a) Chuyển xếp hệ số lơng cấp hàm đang hởng vào hệ số lơng của ngạch, bậc
công chức, viên chức đợc bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác nh sau:
Trờng hợp theo vị trí công việc mới đợc đảm nhiệm và có đủ tiêu chuẩn nghiệp
vụ của ngạch công chức, viên chức, thì căn cứ vào hệ số lơng cấp hàm đang hởng
chuyển xếp vào hệ số lơng ở ngạch đợc bổ nhiệm theo bảng sau:
Hệ số lơng cấp hàm đang h-
ởng (sĩ quan quân đội, sĩ
quan và hạ sĩ quan công an
và cơ yếu) theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP
Hệ số lơng của ngạch đợc bổ nhiệm (tính theo chế độ tiền
lơng tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP)
Ngạch công chức, viên chức
(nếu có đủ tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch)
Bậc trong
ngạch
Hệ số lơng
trong ngạch
(1) (2) (3) (4)
3,20 Nhân viên kỹ thuật và tơng đơng
(C1)
1 1,65
3,50 Cán sự và tơng đơng (B) 1 1,86
3,80 Cán sự và tơng đơng (B) 2 2,06
4,20 Chuyên viên và tơng đơng (A1) 1 2,34
4,60 Chuyên viên và tơng đơng (A1) 3 3,00
5,00 Chuyên viên và tơng đơng (A1) 4 3,33
5,40 Chuyên viên và tơng đơng (A1) 6 3,99
6,00 Chuyên viên chính và tơng đơng
(A2.1)
2 4,74
6,60 Chuyên viên chính và tơng đơng
(A2.1)
4 5,42
7,30 Chuyên viên cao cấp và tơng đơng
(A3.1)
1 6,20
8,00 Chuyên viên cao cấp và tơng đơng
(A3.1)
3 6,92
8,60 Chuyên viên cao cấp và tơng đơng
(A3.1)
5 7,64
Nâng lơng cấp hàm lần I
(nếu có)
Đợc xếp lên 1 bậc trên liền kề ở bảng này
6
Nâng lơng cấp hàm lần 2
(nếu có)
Đợc xếp lên 2 bậc trên liền kề ở bảng này
Trờng hợp theo vị trí công việc mới đợc đảm nhiệm và theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
của ngạch công chức, viên chức mà đợc bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức
cùng loại nhng ở nhóm 2 hoặc nhóm 3 (nhóm có hệ số bậc lơng thấp hơn so với hệ số
cùng bậc lơng nhóm 1) hoặc đợc bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức thấp hơn
so với ngạch công chức, viên chức ghi ở cột 2 bảng chuyển xếp này, thì đợc xếp vào hệ
số lơng bằng hoặc thấp hơn gần nhất trong ngạch đợc bổ nhiệm so với hệ số lơng ghi ở
cột 4 bảng chuyển xếp này.
Thời gian xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung
(nếu có) ở ngạch đợc bổ nhiệm (sau khi chuyển xếp lơng vào ngạch bậc công chức,
viên chức theo các trờng hợp hớng dẫn tại điểm a này) đợc tính kể từ ngày xếp hệ số l-
ơng cấp hàm (hoặc hệ số nâng lơng lần 1 hoặc lần 2) đang hởng khi chuyển công tác.
b) Về bảo lu lơng theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác.
Hệ số chênh lệch bảo lu theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác đợc
xác định bằng chênh lệch giữa hệ số lơng cấp hàm (hoặc hệ số nâng lơng lần 1 hoặc
lần 2) đang hởng khi chuyển công tác so với hệ số lơng cộng với phụ cấp thâm niên v-
ợt khung (nếu có) đợc chuyển xếp ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm theo h-
ớng dẫn tại diểm a khoản 6 này.
Hệ số chêch lệch bảo lu nêu tại điểm b này (đợc tính tròn số sau dấu phẩy 2 số)
đợc hởng tối thiểu 18 tháng kể từ ngày chuyển công tác; việc tiếp tục cho hởng bảo lu
ngoài thời gian 18 tháng do thủ trởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công
chức, viên chức xem xét, quyết định cho phù hợp với tơng quan tiền lơng nội bộ.
Trong thời gian hởng bảo lu lơng (theo quy định tại điểm b này) thì hệ số chêch lệch
bảo lu giảm tơng ứng khi cán bộ, công chức, viên chức đợc nâng bậc lơng hoặc đợc h-
ởng phụ cấp thâm niên vợt khung trong ngạch đợc bổ nhiệm hoặc đợc nâng ngạch.
7- Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an và ngời làm
công tác cơ yếu xếp lơng chuyên môn kỹ thuật cơ yếu (sau đây gọi chung là chức
danh chuyên môn kỹ thuật) đợc chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nớc
và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc.
a) Chuyển xếp hệ số lơng chuyên môn kỹ thuật đang hởng vào hệ số lơng của
ngạch, bậc công chức, viên chức đợc bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác theo 2 bớc
sau:
Bớc 1: Căn cứ vào hệ số lơng chuyên môn kỹ thuật đang hởng trừ đi hệ số tiền
lơng chênh lệch cao hơn giữa tiền lơng của chức danh chuyên môn kỹ thuật so với tiền
lơng của công chức, viên chức theo bảng sau:
Chức danh chuyên
môn kỹ thuật
Hệ số chênh lệch trừ đi giữa tiền lơng của chức danh chuyên môn
kỹ thuật so với tiền lơng của công chức, viên chức (tính theo chế độ
tiền lơng tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP )
Nếu đợc bổ nhiệm
vào ngạch chuyên
viên và tơng đơng
trở lên (công chức,
viên chức loại A1,
A2, A3)
Nếu đợc bổ
nhiệm vào
công chức,
viên chức loại
A0
Nếu đợc bổ
nhiệm vào ngạch
cán sự và tơng đ-
ơng (công chức,
viên chức loại B)
Nếu đợc bổ
nhiệm vào
ngạch nhân
viên (công
chức, viên
chức loại C)
1- Loại cao cấp
- Nhóm 1 1,51 1,75 1,99 2,20
- Nhóm 2 1,31 1,55 1,79 2,00
2- Loại trung cấp
Không đợc bổ
nhiệm vào các
ngạch này vì không
có trình độ đại học
Không đợc
bổ nhiệm vào
các ngạch
này vì không
có trình độ
cao đẳng
- Nhóm 1 1,64 1,85
- Nhóm 2 1,34 1,55
3- Loại sơ cấp Không đợc bổ
nhiệm vào các
ngạch này vì
không có trình
- Nhóm 1 1,55
- Nhóm 2 1,30
7
độ trung cấp
Bớc 2: Căn cứ vào kết quả hệ số lơng của phép trừ nêu trên, thực hiện chuyển
xếp vào bậc có hệ số lơng bằng hoặc cao hơn gần nhất trong ngạch đợc bổ nhiệm (tr-
ờng hợp hệ số lơng ở bậc cuối cùng trong ngạch đợc bổ nhiệm thấp hơn so với hệ số l-
ơng của phép trừ nêu trên thì đợc xếp vào bậc lơng cuối cùng trong ngạch đợc bổ
nhiệm đó).
Thời gian xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp thâm niên vợt khung
(nếu có) ở ngạch đợc bổ nhiệm (sau khi chuyển xếp lơng vào ngạch, bậc công chức,
viên chức theo hớng dẫn tại điểm a này) đợc tính kể từ ngày xếp hệ số lơng chuyên
môn kỹ thuật (nếu cha hởng phụ cấp thâm niên vợt khung) hoặc kể từ ngày hởng phụ
cấp thâm niên vợt khung gần nhất (theo mức % phụ cấp thâm niên vợt khung) đang h-
ởng ở chức danh chuyên môn kỹ thuật khi chuyển công tác.
b) Về bảo lu lơng theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác:
Hệ số chêch lệch bảo lu theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác đợc
xác định bằng chênh lệch giữa hệ số lơng chuyên môn kỹ thuật cộng với phụ cấp thâm
niên vợt khung (nếu có) đang hởng khi chuyển công tác so với hệ số lơng cộng với
phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) đợc chuyển xếp ở ngạch công chức, viên chức
đợc bổ nhiệm theo hớng dẫn tại điểm a, khoản 7 này.
Thời gian hởng bảo lu lơng và mức giảm hệ số chênh lệch bảo lu nêu tại điểm b
này đợc thực hiện nh hớng dẫn tại điểm b khoản 6 mục III Thông t này (thực hiện nh
đối với sĩ quan chuyển công tác).
8- Các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên chuyên trách Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trởng
công ty Nhà nớc (sau đây gọi chung là chức vụ quản lý doanh nghiệp) đợc chuyển
công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc.
a) Trờng hợp trớc khi giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp đã đợc xếp lơng theo
ngạch, bậc công chức, viên chức (kể cả viên chức trong công ty Nhà nớc):
Căn cứ vào vị trí công việc mới đợc đảm nhiệm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch công chức, viên chức, nếu đợc bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào
(ngạch tơng đơng hoặc ngạch thấp hơn so với ngạch đã đợc xếp trớc khi giữ chức vụ
quản lý doanh nghiệp) thì xếp lơng theo ngạch đó. Hệ số lơng đợc xếp ở ngạch công
chức, viên chức đợc bổ nhiệm khi chuyển công tác đợc thực hiện nh sau:
Căn cứ vào hệ số lơng đã đợc xếp ở ngạch, bậc công chức, viên chức trớc khi giữ
chức vụ quản lý doanh nghiệp (nếu hệ số lơng đã đợc xếp ở ngạch, bậc công chức,
viên chức theo hệ số lơng cũ trớc ngày 01 tháng 10 năm 2004 thì chuyển đổi sang hệ
số lơng mới tơng ứng) để chuyển xếp vào hệ số lơng bằng hoặc cao hơn gần nhất ở
ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm. Thời gian giữ bậc lơng đã đợc xếp ở ngạch,
bậc công chức, viên chức cho đến khi giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp cộng với thời
gian giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp (nếu có thời gian đứt quãng mà cha hởng chế
độ bảo hiểm xã hội thì đợc cộng dồn) đợc tính để nâng bậc lơng lần sau hoặc để xếp
lên bậc lơng cao hơn hoặc tính hởng phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) trong
ngạch đợc bổ nhiệm theo chế độ nâng bậc lơng thờng xuyên và chế độ phụ cấp thâm
niên vợt khung ở ngạch đợc bổ nhiệm đó.
Sau khi chuyển xếp lơng vào ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm theo quy
định tại điểm a này, nếu hệ số lơng đợc xếp ở ngạch đợc bổ nhiệm cộng với phụ cấp
chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) thấp hơn so với hệ số lơng
chức vụ quản lý doanh nghiệp đang hởng tại thời điểm chuyển công tác, thì tùy từng
trờng hợp cụ thể và căn cứ vào tơng quan tiền lơng nội bộ, thủ trởng cơ quan có thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét , quyết định cho hởng thêm hệ số
chêch lệch bảo lu. Nếu đợc hởng hệ số chêch lệch bảo lu, thì hệ số chêch lệch bảo lu
này (đợc tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tơng ứng khi cán bộ, công chức, viên
chức đợc nâng bậc lơng hoặc đợc hởng phụ cấp thâm niên vợt khung trong ngạch bổ
nhiệm (khi chuyển công tác) hoặc khi đợc nâng ngạch.
b) Trờng hợp từ trớc đến nay cha xếp lơng theo ngạch bậc công chức, viên chức
(kể cả viên chức trong công ty Nhà nớc), thì Thủ trởng Bộ, ngành ở Trung ơng, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng căn cứ vào vị trí công việc
8
mới đợc đảm nhiệm, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức và tơng
quan tiền lơng nội bộ, xem xét và có văn bản giải trình quá trình công tác, diễn biến
tiền lơng và chức vụ (kèm theo dự kiến đề nghị xếp lơng theo ngạch, bậc công chức,
viên chức) đối với từng ngời gửi về Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trớc khi quyết
định. Trong thời gian cha có ý kiến của Bộ trởng Bộ Nội vụ thì tạm thời giữ nguyên hệ
số lơng chức vụ quản lý doanh nghiệp đang hởng tại thời điểm chuyển công tác.
9- Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ (kể cả Trởng phòng, Phó trởng phòng) và
nhân viên thừa hành, phục vụ trong công ty Nhà nớc đợc chuyển công tác vào làm việc
trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc.
a) Căn cứ vào hệ số lơng theo chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ đang
hởng tại thời điểm chuyển công tác (sau đây gọi là hệ số lơng đang hởng ở ngạch cũ)
để chuyển xếp vào hệ số lơng bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch công chức, viên
chức đợc bổ nhiệm (ngạch tơng đơng hoặc ngạch thấp hơn so với ngạch cũ đã đợc xếp
trong công ty Nhà nớc). Thời gian xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét hởng phụ cấp
thâm niên vợt khung (nếu có) ở ngạch công chức, viên chức mới đợc bổ nhiệm đợc
tính nh sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lơng đợc xếp ở ngạch công chức, viên chức
mới đợc bổ nhiệm so với hệ số lơng đang hởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh
lệch giữa 2 bậc lơng liền kề ở ngạch cũ thì đợc tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm
vào ngạch công chức, viên chức; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lơng liền kề ở
ngạch cũ thì đợc tính kể từ ngày xếp hệ số lơng đang hởng ở ngạch cũ.
b) Trờng hợp trong thời gian làm việc ở công ty Nhà nớc mà xếp lơng cha đúng
với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại các
thời điểm tơng ứng, thì phải xếp lại lơng cho phù hợp, sau đó mới thực hiện chuyển
xếp lơng vào ngạch bậc công chức, viên chức đợc bổ nhiệm theo hớng dẫn tại điểm a
khoản 9 này.
10- Các đối tợng đang xếp lơng theo các thang lơng, bảng lơng công nhân, nhân
viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, bảng lơng chuyên gia cao cấp và nghệ nhân trong
công ty Nhà nớc đợc chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị
sự nghiệp của Nhà nớc.
Chuyên gia cao cấp và nghệ nhân trong công ty Nhà nớc đợc chuyển công tác
vào làm việc trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc, thì tùy từng tr-
ờng hợp cụ thể Thủ trởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức
xem xét, bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch công chức, viên chức cho phù hợp với vị trí
và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc đợc đảm nhiệm. Các trờng hợp còn lại nêu
tại khoản 10 này đợc thực hiện nh sau:
a) Trờng hợp đợc bố trí làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ trong cơ quan Nhà nớc hoặc đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc theo đúng trình độ
chuyên môn của chuyên ngành đã đợc đào tạo.
Nếu có trình độ đại học trở lên thì bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch chuyên viên
và tơng đơng (loại A1); nếu có trình độ cao đẳng thì bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch
công chức, viên chức loại A0; nếu có trình độ trung cấp hoặc qua đào tạo tại các trờng
dạy nghề thì bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch cán sự và tơng đơng (loại B); nếu có
trình độ sơ cấp hoặc qua học nghề theo hình thức kèm cặp tại doanh nghiệp thì bổ
nhiệm và xếp lơng vào ngạch nhân viên kỹ thuật (mã số 01.007); nếu cha qua đào tạo
thì bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch nhân viên phục vụ (mã số 01.009). Việc chuyển
xếp lơng vào ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm đợc căn cứ vào thời gian công
tác có đóng bảo hiểm xã hội theo thang lơng, bảng lơng do Nhà nớc quy định (trừ thời
gian tập sự hoặc thử việc khi tuyển dụng lần đầu vào làm việc ở cơ quan Nhà nớc, đơn
vị sự nghiệp của Nhà nớc hoặc ở công ty Nhà nớc) để xếp vào bậc lơng trong ngạch
công chức, viên chức đợc bổ nhiệm theo cách tính sau:
Tính từ bậc 1 của ngạch đợc bổ nhiệm, cứ sau mỗi khoảng thời gian 3 năm (đủ
36 tháng) đối với các ngạch công chức, viên chức loại A0 và loại A1 và cứ sau mỗi
khoảng thời gian 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các ngạch công chức, viên chức từ loại B
trở xuống (nếu có thời gian đứt quãng mà cha hởng chế độ bảo hiểm xã hội thì đợc
cộng dồn) đợc xếp lên 1 bậc lơng trong ngạch đợc bổ nhiệm. Trờng hợp trong thời
gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ đợc giao hoặc bị kỷ luật (một trong
các hình thức khiển trách, cảnh cao, cách chức) thì cứ mỗi năm (tính đủ 12 tháng)
không hoàn thành nhiệm vụ đợc giao hoặc bị kỷ luật không đợc tính vào thời gian để
xếp lên bậc lơng cao hơn trong ngạch đợc bổ nhiệm.
9
Sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lơng trong ngạch công chức, viên chức
đợc bổ nhiệm nêu trên, nếu có số tháng cha đủ 36 tháng (đối với công chức, viên chức
loại A0 và loại A1) hoặc cha đủ 24 tháng (đối với công chức, viên chức từ loại B trở
xuống), thì số tháng này đợc tính vào thời gian để xét nâng bậc lơng lần sau hoặc xét
hởng phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) trong ngạch đợc bổ nhiệm.
b) Trờng hợp không làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng chuyên
ngành đã đợc đào tạo, thì thực hiện bổ nhiệm và xếp lơng vào ngạch công chức, viên
chức cho phù hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới đợc đảm
nhiệm. Cách chuyển xếp lơng vào ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm đối với
các trờng hợp này thực hiện nh cách chuyển xếp lơng hớng dẫn tại điểm a khoản 10
này.
c) Sau khi chuyển xếp lơng vào ngạch công chức, viên chức đợc bổ nhiệm theo
quy định tại điểm a và điểm b khoản 10 này, nếu hệ số lơng đợc xếp ở ngạch đợc bổ
nhiệm cộng với phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có) thấp hơn so với hệ số lơng đang
hởng (theo thang lơng, bảng lơng trong công ty Nhà nớc) tại thời điểm chuyển công
tác, thì tùy từng trờng hợp cụ thể và căn cứ vào tơng quan tiền lơng nội bộ, Thủ trởng
cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét quyết định cho
hởng thêm hệ số chêch lệch bảo lu. Nếu đợc hởng hệ số chêch lệch bảo lu, thì hệ số
chêch lệch bảo lu này (đợc tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tơng ứng khi cán bộ,
công chức, viên chức đợc nâng bậc lơng hoặc đợc hởng phụ cấp thâm niên vợt khung
trong ngạch đợc bổ nhiệm (khi chuyển công tác) hoặc khi đợc nâng ngạch.
d) Trờng hợp trong cơ quan Nhà nớc, đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc có các loại
hình lao động đặc thù nh trong công ty Nhà nớc (không thay đổi nghề công nhân,
nhân viên), thì Thủ trởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức
xem xét, quyết định tiếp tục cho hởng lơng theo các thang lơng, bảng lơng công nhân,
nhân viên đang hởng đối với các trờng hợp này (vẫn xếp lơng và nâng bậc lơng nh
công nhân, nhân viên trong công ty Nhà nớc).
đ) Quy định về xếp lơng tại các điểm a, b, c, và d khoản 10 này cũng đợc áp
dụng đối với các trờng hợp đã đợc tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động làm việc
trong cơ quan Nhà nớc và đơn vị sự nghiệp của Nhà nớc đang xếp lơng theo thang l-
ơng, bảng lơng công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh trong công ty Nhà
nớc.
IV- Hiệu lực thi hành
1- Thông t này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
a) Tại thời điểm có thay đổi công việc hoặc chuyển công tác, các đối tợng thuộc
phạm vi áp dụng của Thông t này vẫn đang xếp lơng cũ (theo chế độ tiền lơng trớc
tháng 10 năm 2004) thì phải chuyển xếp sang lơng mới (theo chế độ tiền lơng tháng
10 năm 2004) theo hớng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi chuyển xếp lơng cũ
sang lơng mới theo hớng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì mới thực hiện chuyển xếp
lơng theo hớng dẫn tại Thông t này.
b) Kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông t liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-
BTC hớng dẫn thực hiện chuyển xếp lơng cũ sang lơng mới đối với cán bộ, công chức,
viên chức (ngày 26 tháng 01 năm 2005), cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện
xếp lơng theo ngạch, bậc công chức hành chính và hởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của
chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm đợc thực hiện xếp ngạch bậc lơng theo hớng dẫn tại
Thông t này. Trờng hợp ngạch, bậc lơng đợc chuyển xếp quá bất hợp lý với vị trí chức
danh bầu cử hiện đảm nhiệm, thì thủ trởng Bộ, ngành ở Trung ơng, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng căn cứ vào tơng quan đội ngũ cán bộ
lãnh đạo thuộc phạm vi quản lý, xem xét và có văn bản giải trình quá trình công tác,
trình độ đào tạo, diễn biến tiền lơng và chức vụ (kèm theo dự kiến đề nghị xếp lơng
vào ngạch bậc công chức, viên chức cho phù hợp với vị trí chức danh bầu cử hiện đảm
nhiệm) đối với từng ngời gửi về Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trớc khi quyết định.
Trong thời gian cha có ý kiến của Bộ trởng Bộ Nội vụ thì giữ nguyên ngạch, bậc công
chức hành chính đợc xếp theo đúng hớng dẫn tại Thông t này.
2- Thông t này thay thế các quy định tại các văn bản sau:
10

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét