Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014
Luận văn thạc sĩ về Phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU
TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
1
1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU
TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN 1
1.1.1. Danh mục đầu tư 1
1.1.1.1. Khái niệm danh muc đầu tư 1
1.1.1.2. Các loại tài sản trong danh mục đầu tư 1
1.1.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư 2
1.1.3. Những vấn đề cần lưu ý khi lập kế hoạch đầu tư đối với nhà đầu tư cá
nhân 3
1.1.3.1. Chuẩn bị bước đầu 3
1.1.3.2. Giá trị tài sản theo vòng đời và các chiến lược đầu tư 4
1.1.4. Quy trình xây dựng và quản lý danh mục đầ
u tư 6
1.1.4.1. Mục tiêu đầu tư ( Investment Objectives) 7
1.1.4.2. Phân bổ tài sản ( Asset Allocation ) 9
1.1.4.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư ( Investment Strategies ) 10
1.1.4.4. Lựa chọn chứng khoán ( Security Selection ) 11
1.1.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của danh mục đầu tư ( Porfolio
Performance Measurement) 12
1.2. LÝ THUYẾT MARKOWITZ 12
1.2.1. Phương pháp đo lường lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của DMĐT 13
1.2.1.1. Lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của chứng khoán riêng lẻ 13
1.2.1.2. Đ
o lường mối quan hệ giữa các chứng khoán 13
1.2.1.3. Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư 14
1.2.1.4. Phương pháp tính phương sai của danh mục đầu tư 14
1.2.2. Lựa chọn danh mục đầu tư theo lý thuyết Markowitz 19
1.2.2.1. Các giả thiết của mô hình Markowitz 15
1.2.2.2. Mức ngại rủi ro 16
1.2.2.3. Mức hữu dụng và hàm hiệu dụng 16
1.2.2.4. Danh mục đầu tư hiệu quả và đường biên hiệu quả 16
1.2.2.5. Truy tìm danh mục đầu tư hiệu quả 17
1.2.2.6. Truy tìm danh mục đầu t
ư tối ưu . 19
1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐA DẠNG HÓA DMĐT VÀ GIỚI THIỆU VỀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ SAU MARKOWITZ 20
1.3.1. Phân tích hiệu quả đa dạng hóa DMĐT 20
1.3.1.1. Vai trò của đa dạng hóa danh mục tư và yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư 20
1.3.1.3. Phân tích rủi ro tổng thể và mức đa dạng hóa hợp lý 20
1.3.2. Giới thi
ệu các lý thuyết đầu tư hiện đại sau Markowitz 22
1.3.2.1. Mô hình chỉ số đơn ( Single Index Model) 22
1.3.2.2. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model -
CAPM) 22
1.3.2.4. Lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch (Arbitrage Pricing
Theory – APT) 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI
TTCK VIỆT NAM 25
2.1. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TẠI TTCK VIỆT NAM 25
2.1.1.Đầu tư cổ
phiếu và chứng chỉ qũy 25
2.1.1.1. Thị trường niêm yết 25
2.1.1.2. Thị trường đấu giá phát hành cổ phiếu ra công chúng ………… 27
2.1.1.3 Thị trường cổ phiếu chưa niêm yết 28
2.1.2. Đầu tư trái phiếu 30
2.1.2.1. Thị trường phát hành trái phiếu 30
2.1.2.2. Thị trường giao dịch trái phiếu 32
2.2. NHẬN DIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN
TTCK VIỆT NAM…………………………………………………………. 33
2.2.1. Quy mô nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam……………………. 33
2.2.2. Tình hình hoạt động của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam… 35
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DMĐT TẠI TTCK VIỆT NAM
……………………………………………………………. 38
2.3.1. Thực trạng và kinh nghiệm triển khai nghiệp vụ
quản lý DMĐT giai đoạn
trước khi Luật chứng khoán có hiệu lực thi hành 38
2.3.2. Thực trang nghiệp vụ quản lý DMĐT giai đoạn sau khi luật chứng khoán có
hiệu lực thi hành 40
2.3.2.1. Cơ sở pháp lý 40
2.3.2.2. Hoạt động của các công ty quản lý qũy 40
2.3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai nghiệp vụ
QLDMĐT của các công ty QLQ 41
2.4. THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MARKOWITZ VÀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI TẠI TTCK VIỆT NAM
…………………………………………………………… 43
2.4.1. Tình hình ứng dụng các phương pháp đầu tư tại TTCK Việt Nam …… 43
2.4.2. Nguồn dữ liệu và khả năng ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết
đầu tư hiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt Nam… 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC
ĐẦU TƯ DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM 47
3.1. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TRIỂN
KHAI NGHIỆP VỤ QLMĐT 47
3.1.1. Xây dựng quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT thống nhất 47
3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin và xác định mức ngại rủi ro của nhà đầu tư
49
3.1.3. Xây dựng mục tiêu đầu tư – chính sách phân bổ tài sản – hạn chế đầu tư 51
3.1.3.1. Xây dựng mục tiêu đầu tư 51
3.1.3.2. Chính sách phân bổ tài sản 52
3.1.3.3. Hạn chế đầu tư 53
3.1.4. Lựa chọ
n chiến lược đầu tư 53
3.1.4.1. Lựa chọn chiến lược thụ động – chủ động – hỗn hợp 53
3.1.4.2. Lựa chọn chiến lược theo quy mô công ty, chiến lược theo mức độ
tăng trưởng và sự kết hợp của 2 chiến lược 55
3.1.4.3. Chiến lược đầu tư theo mô hình chỉ số đơn và hệ số Beta 57
3.1.4.4. Chiến lược đầu tư theo chỉ số 59
3.1.4.5.Đề xuất chi
ến lược đầu tư cho các sản phẩm QLDMĐT 62
3.1.5. Lựa chọn chứng khoán 62
3.1.5.1. Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu 62
3.1.5.2. Quy trình phân tích và lựa chọn trái phiếu 63
3.1.6. Xác định tỷ lệ phân bổ chứng khoán trong DMĐT 64
3.1.6.1. Thu thập dữ liệu 64
3.1.6.2. Tính toán tỷ suất sinh lời quá khứ của các cổ phiếu 64
3.1.6.3. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng, rủi ro của các cổ phiếu và tỷ suất sinh
lời của DMĐT 65
3.1.6.4. Tính ma tr
ận hệ số hiệp phương sai và ma trận hệ số tương quan65
3.1.6.5. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của DMĐT 66
3.1.6.6. Lập mô hình toán truy tìm tỷ trọng phân bổ cổ phiếu trong DMĐT
66
3.1.6.7. Giải bài toán tìm tỷ trọng phân bổ tối ưu trong DMĐT 68
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY 70
3.2.1. Các giải pháp Marketing và phát triển thị trường 70
3.2.1.1. Xác định thị trường mục tiêu và phân loại khách hàng ………… 70
3.2.1.2.Tăng cường hình thức quảng bá dịch vụ ………………………… 71
3.2.1.3.Liên kết với công ty chứng khoán nhằm tạo ra chuỗi giá trị cung ứng.
…………………………………………………………………… 72
3.2.1.4.Xây dựng đội ngũ phát triển kinh doanh chuyên nghiệp ………. 73
3.2.2. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT – Phương pháp xác định giá trị tài
sản ròng – Phương pháp xác định các loại phí liên quan 74
3.2.2.1. Hoàn thiện nội dung hợp đồ
ng QLDMĐT…………………… 74
3.2.2.2. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng ………………… 74
3.2.2.3. Xác định các khoản phí phải trả…………………………… 75
3.2.3. Xây dựng bộ đạo đức nghề nghiệp dành cho Ban giám đốc, người quản lý
và nhân viên công ty QLQ 76
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ 77
3.3.1. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp 77
3.3.2. Phát triển thị trường chứng khoán hóa các khoản vay được thế chấp bằng bất
động sản 78
3.3.3. Phát triển quỹ đầu tư trái phiếu và qũy thị
trường tiền tệ đại chúng …79
KẾT LUẬN CHƯƠNG III 81
KẾT LUẬN 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APT : Arbitrage Pricing Theory – Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá.
BHNT : Bảo hiểm nhân thọ
BĐS : Bất động sản
CK : Chứng khoán
CAPM : Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn.
CTCP : Công ty cổ phần.
CTCK : Công ty chứng khoán
CTQLQ : Công ty quản lý qũy
DMĐT : Danh mục đầu tư.
IPO : Initial Public Offering – Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
GDP : Tổng thu nhập quốc nội
HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
LNKV : Lợi nhuận kỳ vọng
IMF : Qũy tiền tệ quốc tế
NHNN : Ngân hàng Nhà n
ước
OTC : Over the Counter – Thị trường chứng khoán phi tập trung.
PTKT : Phân tích kỹ thuật
QLDMĐT : Quản lý danh mục đầu tư
QLQ : Quản lý qũy
SCIC : Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn Nhà nước.
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán.
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
TSSL : Tỷ suất sinh lợi.
TTCK : Thị trường chứng khoán.
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán.
TPCP : Trái phiếu chính phủ
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước.
VND : Đồng Việt Nam.
VN-Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trườ
ng Việt Nam
bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM
HaSTC Index : Chỉ số trung bình giá chứng bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại
TTGDCKHN
Mã chứng khoán : Được viết tắt theo quy ước tại HOSE và HaSTC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT
Sơ đồ 3.2 : Minh họa chiến lược hỗn hợp vệ tinh hạt nhân
Sơ đồ 3.3 : Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu
Sơ đồ 3.4 : Chuỗi giá trị trong ngành dịch vụ quản ký quỹ
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1: Đường cong hiệu quả
Đồ thị 1.2 : Phân tích rủi ro tổng thể
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số VN- Index
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số HaSTC - Index
Biểu đồ 2.3 : Biến động lợi tức trái phiếu năm 2008
Biểu đồ 3.1 : Diễn biến chỉ số VN-Index và các tín hiệu mua bán theo MA ( 26)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 : Phương pháp ma trận.
Bảng 1.2 : So sánh mối quan hệ giữa quy mô của danh mục đầu tư với tỷ suất sinh lợi và
rủi ro của DMĐT.
Bảng 2.1 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HOSE 2005 – 2008
Bảng 2.2 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HaSTC 2005 – 2008
Bảng 2.3 : 20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất tại HOSE và HaSTC ( 06/3/2009)
Bảng 2.4 : Một số đợt IPO tiêu biểu
Bảng 2.5 :
Đấu thầu phát hành trái phiếu chính phủ tại HaSTC giai đoạn 2006 - 2008
Bảng 2.6 : Tình hình bội chi ngân sách nhà nước
Bảng 2.7 : Quy mô niêm yết và giao dịch trái phiếu tại HaSTC 2005 -2008
Biểu đồ 2.8: Số lượng tài khoản của các nhà đầu tư chứng khoán qua các năm
Bảng 3.1 : Các sản phẩm QLDMĐT cơ bản
Bảng 3.2 : Chính sách phân bổ tài sản của các sản phẩm QLDMĐT cơ bản
Bảng 3.3 : Kết hợp các chiến lược đầu tư theo quy mô và mứ
c độ tăng trưởng
Bảng 3.4 : Hệ số Beta của một số loại cổ phiếu
Bảng 3.5 : Danh mục đầu tư theo chỉ số
Bảng 3.6 : Đề xuất chiến lược đầu tư đối với các sản phẩm QLDMĐT
Bảng 3.7 : Tỷ suất sinh lời quá khứ của 10 cổ phiếu :
Bảng 3.8 : Lợi nhuận kỳ vọng, phương sai độ lệch chuẩn của các cổ phiếu
Bảng 3.10 : Ma trận hệ số hiệp phương sai
Bảng 3.11 : Ma trận hệ số
tương quan
Bảng 3.12 : Ma trận trung gian
Bảng 3.13 : Danh mục đầu tư theo mô hình 1
Bảng 3.14 : Danh mục đầu tư theo mô hình 2
Bảng 3.15 : Danh mục đầu tư theo mô hình 3
DANH MỤC PHỤ LỤC
• PHỤ LỤC 1 : PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN KỲ VỌNG
VÀ RỦI RO
• PHỤ LỤC 2: NGHIÊN CỨU CỦA FISHER VÀ LAWRENCE
• PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH CHỈ SỐ ĐƠN VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
• PHỤ LỤC 4 : CÁC BẢNG SỐ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM
• PHỤ LỤC 5 : TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI
THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.
• PHỤ LỤC 6 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CTCK NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CÔNG THƯƠNG
• PHỤ LỤC 7 : NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
• PHỤ LỤC 8 : DANH SÁCH VÀ SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
• PHỤ LỤC 9 : TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠ
NG PHÁP PHÂN TÍCH TẠI
MỘT SỐ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY.
• PHỤ LỤC 10 : DANH SÁCH CÁC CỔ PHIẾU CÓ THỂ ÁP DỤNG CÁC LÝ
THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI
• PHỤ LỤC 11 : BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
• PHỤ LỤC 12 : CÁC SẢN PHẨM QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ BẢN
• PHỤ LỤC 13 : VÍ DỤ
HẠN CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ ỦY
THÁC
• PHỤ LỤC 14 : QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CHỨNG KHOÁN
• PHỤ LỤC 15 : DANH MỤC CỔ PHIẾU CÓ GIÁ TRỊ VỐN HÓA LỚN
• PHỤ LỤC 16 : MỘT SỐ BẢNG SỐ LIỆU TRONG MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ
PHÂN BỔ DMĐT.
• PHỤ LỤC 17 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU T
Ư
• PHỤ LỤC 18: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA DMĐT
ỦY THÁC
• PHỤ LỤC 19 : NỘI DUNG BỘ CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
• PHỤ LỤC 20 : MÃ CHỨNG KHOÁN VÀ TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT CỔ PHIẾU
ĐƯỢC ĐỀ CẬP
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Định kỳ hàng năm Capgemini và Merrill Lynch công bố Báo Cáo Thịnh Vượng
(Wealth Report) nhằm thống kê đánh giá về số lượng và quy mô giá trị tài sản của các cá
nhân có giá trị tài sản ròng cao (High Net Worth Individuals –HNWIs) - các cá nhân có
giá trị tài sản tài chính lớn hơn 1 triệu USD của các khu vực và trên toàn thế giới. Tại Báo
Cáo Thịnh Vượng Châu Á Thái Bình Dương năm 2008 (Asia Pacific Wealth Report
2008) lần đầu tiên Việt Nam xuất hiện một cách riêng rẽ trong báo cáo này bên cạnh các
quốc gia như : Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Australia, Singapore,
Đài Loan,
Hồng Kong…với tư cách là quốc gia có tốc độ tăng dân số HNWIs nhanh nhất trong khu
vực. Không bàn đến mức độ chính xác trong số liệu thống kê của báo cáo hay mặc dù quy
mô tài sản HNWIs của Việt Nam còn rất thấp so với các quốc gia khác, nhưng đây vẫn là
sự kiện đáng lưu ý, đánh dấu kết quả của quá trình phát triển, hội nhập kinh tế nói chung
và thị trường tài chính nói riêng. Gần 10 năm qua, sự phát triển v
ượt bậc của TTCK Việt
Nam đã tạo cơ hội lớn cho các nhà đầu tư cá nhân của Việt Nam. Thị trường đã thu hút sự
tham gia của đông đảo nhà đầu tư cá nhân, những năm gần đây TTCK không chỉ là một
sự kiện được chú ý mà đã thực sự trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống kinh
tế xã hội.
Trên thị trường chứng khoán, lợi nhuận và r
ủi ro luôn là hai mặt của tấm huy
chương, luôn tồn tại song song không thể tách rời. Nhiều nhà đầu tư cá nhân đã nếm trải
mặt trái của tấm huy chương với những khoản thua lỗ nặng nề . Người ta nói nhiều “hiệu
ứng tâm lý đám đông” hay “hiệu ứng bầy đàn” của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
trên TTCK. Nhưng có thể nói các nhà đầu tư cá nhân đang gặp nhiều khó khăn trên một
thị trường ngày càng khắc nghiệt và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao. Nhà đầu tư cá nhân
rất cần sự hỗ trợ về : kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng phân tích đánh giá, kỹ năng giao
dịch, kỹ năng quản lý đầu tư hay tổng quát hơn nữa là xây dựng kế hoạch đầu tư, kế
hoạch tài chính cá nhân. Điều này có thể thực hiện được thông qua các dịch vụ tài chính
chuyên nghiệp
đặc biệt là dịch vụ quản lý danh mục đầu tư.
Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 đã thay thế nghị định
144/2003/NĐ-CP, Luật đã tạo ra một số thay đổi căn bản đối với nghiệp vụ quản lý danh
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét