5
- Gia ph h Phm thụn Mó Chõu Thng (ch Hỏn)
- Gia ph h Trnh thụn Mó Chõu ụng (c phn ch Hỏn v bn dch)
3.2.T liu in dó
Trong iu kin lng ngh Mó Chõu mi ch cú nhng bi nghiờn cu
chung, mang tớnh cht nn tng bc u, cha cú s i sõu, tỡm hiu ton din
thỡ t liu in dó l mt ngun t liu quan trng giỳp tụi thu thp thụng tin
phc v cho lun vn. Phng phỏp in dó c s dng ly nhng loi
thụng tin:
- Ngh dt truyn thng (vi nhng cụng on trụng dõu, nuụi tm,
m t, dt la).
- Phong tc tp quỏn v sinh hot vn hoỏ ca c dõn lng Mó Chõu.
- Cỏc hot ng trao i, buụn bỏn
Trong ú ngun t liu hi c ca cỏc c gi trong lng l mt ngun t
liu vụ cựng quý bỏu vỡ lun vn ch yu nghiờng v khớa cnh vn hoỏ ca
lng.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Nhng phng phỏp nghiờn cu ó c tụi s dng hon thnh
lun vn gm:
Phng phỏp in dó dõn tc hc v phng phỏp phng vn c s
dng trong thi gian kho sỏt v su tm t liu ti a phng. õy l nhng
phng phỏp ch yu c tụi s dng thu thp t liu phc v cho lun vn.
Da trờn nhng ngun t liu thu thp c tụi ó s dng phng
phỏp so sỏnh, phõn tớch v tng hp t liu. T ú h thng hoỏ nhng t liu ó
thu thp c a vo hon thnh lun vn.
5
6
Phng phỏp tip cn liờn ngnh l phng phỏp quan trng c tụi
s dng t khi kho sỏt in dó ly t liu cho ti khi hon thnh lun vn. Bi
vn hoỏ lng l "mt phc th thng nht trong a dng"[36.25] cn c tip
cn v nghiờn cu t nhiu hng.
5. B cc lun vn
Lun vn gm cú ba phn: Phn m u (6 trang); Phn ni dung (52
trang) v phn kt lun (3 trang).
Ni dung ca lun vn c chia lm 3 chng:
- Chng 1: Khỏi quỏt v iu kin t nhiờn-lch s, xó hi v con
ngi.
- Chng 2: Lng ngh truyn thng.
- Chng 3: ụi nột v tớn ngng, tụn giỏo v phong tc tp quỏn ca
c dõn Mó Chõu.
Ngoi ra lun vn cũn cú phn ti liu tham kho, sỏch dn v ph lc
gm 20 trang.
6
7
Chng 1: KHI QUT V IU KIN T NHIấN-LCH S,
X HI V CON NGI
1.1. iu kin t nhiờn
Lng Mó Chõu (theo tờn a gii hnh chớnh l thụn Chõu Hip) thuc
th trn Nam Phc, huyn Duy Xuyờn, tnh Qung Nam, nm cỏch thnh ph
Nng 30 km i theo Quc l 1A, on t Nng i Tam k - Qung Nam.
V trớ a lý ca lng Mó Chõu, phớa Tõy tip giỏp sụng Cu Chỡm (mt
on ca sụng B Rộn, vỡ on sụng ny cú cõy cu Chỡm bc qua sụng nờn
gi nh vy), bờn kia sụng l Ng xó Tr Kiu. Phớa ụng - Nam giỏp lng Mu
Ho cng cỏch nhau nhỏnh thng lu sụng B Rộn. Phớa Bc tip giỏp vi
lng Trung Lng (thụn Xuyờn Tõy 1) ly ng gianh gii l con ng tnh l
610 (chy t Bn Thch n M Sn). Mó Chõu nm phớa nh tam giỏc ng
bng chõu th Duy Xuyờn, ni chia dũng gia hai con sụng Thu Bn v B Rộn.
Lng Mó Chõu cú tng din tớch t t nhiờn l 126 ha, trong ú din
tớch t nụng nghip l 46 ha, din tớch t th c l 43 ha, phn cũn li l din
tớch ao h, sụng sui v t bi ven sụng. Vi 560 h, dõn s l 2692 ngi.
Qung Nam l vựng t cú nhiu sụng ngũi >1km/1km2 nhng sụng
ngũi õy ngn v dc "t ngun sui nỳi rng n vnh ca sụng ra bin ch
cỏch nhau khong 100 - 150 km ng chim bay. Nc sụng thng trong xanh
7
8
v nh th cú ngha l ớt phự sa v nhng ng bng do chỳng to thnh thỡ
khụng ln. Tuy nhiờn so vi Bỡnh Tr Thiờn Trung Trung b, t Qung ng
ct nỳi lựi vo trong hn vỡ th m ng bng li rng ra, ng thi cũn phỏt
trin sõu vo trong vựng i ngc theo cỏc thung lng sụng nh. Chớnh vỡ th
m t Qung nỳi - i - ng bng dớnh lin vi nhau khỏ cht"[37.424].
Qung Nam cú hai ngun sụng ln l sụng Vu Gia v sụng Thu Bn gp nhau
ti vựng Giao Thu (i Lc) v n Duy Xuyờn thỡ chia thnh hai nhỏnh cựng
ra ca i l nhỏnh sụng Thu Bn phớa Bc v nhỏnh sụng B Rộn phớa
Nam nh hn.
Sụng Thu Bn bt ngun t nỳi Ngc Linh (cao 2.859m), nm giỏp
gia huyn Tr My v Kon Tum, ni cú lng ma trung bỡnh 4000 mm/nm
[26.34]. Do vy, sụng Thu Bn v Vu Gia l hai dũng sụng ln ó hp lu vi
nhau bi p nờn vựng t ai trự phỳ in Bn, i Lc, Duy Xuyờn nhng
cng v phớa ụng cng pha nhiu cỏt bin v phi chu nh hng ca thu
triu. Nhng vựng khỏc nh ng bng sụng Ly Ly, Tam K, t pha nhiu cỏt
v nghốo hn t vựng sụng Thu Bn, do sụng nh, nc l khụng ln, phự sa
khụng nhiu, khụng nc ti cho rung ng v mựa hn [37.418-431]. Nú
ó c tng kt trong cõu th dõn gian:
t Qung Nam cha ma ó thm
1
Do tớnh cht sụng ngũi nh vy m t ai õy xa kia phn ln l
t khụ cn, nc ti tiờu cho ng rung hon ton ph thuc vo "nc tri".
Duy ch cú vựng h lu cỏc sụng, c bit l h lu sụng Thu Bn (vựng Duy
Xuyờn, in Bn) nh phự sa hng nm bi p nờn hai bờn b sụng to thnh
1 GS Trần Quốc Vợng đã mô hình hoá miền Trung thành một hình hộp chữ nhật và mỗi xứ,
vùng là những hình hộp chữ nhật ngang với những thành tố: Núi đồi - Đèo - Sông - Đầm phá -
Cảng ven sông, ven biển - Hải đảo và các thành tố Núi - Biển - Sông - Đèo tuy có yếu tố chia
cắt các vùng miền song lại mang yếu tố gạch nối nhiều hơn [37.309-340].
8
9
nhng ng rung phỡ nhiờu thun li cho vic canh tỏc, trng trt, nht l trng
lỳa, trng dõu [22.202].
Huyn Duy Xuyờn nm dc v phớa b Nam sụng Thu Bn, a hỡnh
tri di t nỳi ra bin, cú bn nhỏnh sụng ln l Vu Gia, Thu Bn, B Rộn v
Trng Giang. t ai õy c tha hng ngun phự sa di do t thng
ngun cỏc nhỏnh sụng Thu Bn v lm cho mu m, dn dn y lựi nc
bin t bói cỏt Tõy An, xó Duy Trung to thnh nhng gii t phỡ nhiờu kộo di
t miu Thnh Hong Mó Chõu cho n Phng Chõu, Long Chõu, Triu Chõu
ca xó Duy Phc, Duy Vinh ngy nay. Lng Mó Chõu vi a th nh tam
giỏc chõu li c bao quanh bi sụng B Rộn nờn hng nm, sau mi mựa l ó
nhn c mt lng phự sa ỏng k, rt thun li cho s phỏt trin ngh nụng
tang õy.
Núi chung, a hỡnh Duy Xuyờn i nỳi, sụng h, m phỏ gn kt
vi nhau khỏ cht ch. Vựng ng bng sụng Thu Bn sụng h ly li, i ghe
thuyn tin hn i chõn. Vic t tờn cỏc x t Mó Chõu: ng Ry, Lc
Nhn, Bu Trc, Bu T, Bu Rm, Bu Mn, Bu Tnh, Bu Kh, Bu Chựa,
t bi xúm bói (Thng t phự sa ng canh x) cng ó phn no núi nờn
iu ny.
Mó Chõu trong bi cnh Duy Xuyờn - Qung Nam núi chung thuc i
khớ hu xớch o, vi lng cõn bng bc x 95 kcal/cm2/nm (tng nhit
9500C). t Qung Nam nm trong gianh gii v tuyn 14B n 16B, khụng
cú mựa khụ rừ rt do tỏc dng bc chn ca khi nỳi Bc Kon Tum. Cng vỡ vy
m trong mựa giú ụng Bc, Qung Nam vn gi c mt lng ma ỏng k.
Nhit trung bỡnh cỏc thỏng u >20C nờn Qung Nam khụng cú mựa
ụng lnh. Mựa ma õy "lch pha" so vi hai u Nam Bc, bt u t thỏng
9, thỏng 10, gim dn v cui nm v kt thỳc vo thỏng 1. T thỏng 5 n thỏng
9
10
8, do nh hng ca giú Lo lm khớ hu khụ núng. i Nam nht thng chớ,
mc Qung Nam tnh chộp: "Khớ tri núng nc, nhiu lnh ớt ma; cht t phự
bc, nhiu khụ hn ớt mu m. Ht thỏng chp thỡ giú ụng ni, tit kinh chp thỡ
ma xuõn phn; giú Nam mnh v mựa H, giú Bc rột v mựa ụng; mựa Thu
giú mỏt m hay ma lt (cỏc thỏng 8, 9, 10 thng hay ma lt), ma ụng ht
lt thỡ bói sụng bng (mựa ụng sau khi ma lt thỡ bói sụng bng phng tc l
ht k ma lt) Thnh thong cng cú giú bóo"[19.337].
Do nh hng ca khớ hu xớch o nờn thnh phn sinh vt mang
nhiu c im Mó Lai, Iụnờsia
1.2. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin lng Mó Chõu.
Lng Mó Chõu (m theo tờn hnh chớnh l thụn Chõu Hip, xó Duy An
c hay thi trn Nam Phc mi thnh lp nm 1995) trong bi cnh ton vựng
Duy Xuyờn v m rng hn l x Qung - Qung Nam l vựng t cú truyn
thng lch s lõu i. Nú ó c GS Trn Quc Vng khỏi quỏt: " x Qung
- Qung Nam - Vit Nam li cú s xp tng (stratigraphi) xp lp vn hoỏ, quỏ
trỡnh lng ng - trm tớch (sộdimentation) vn hoỏ qua din trỡnh lch s k t
di lờn trờn:
7 - Vn hoỏ Qung Nam hin i.
6 - Vn hoỏ Kinh - Vit.
5 - Vn hoỏ Chmpa - n.
4 - Vn hoỏ Sa Hunh - i Lc.
3 - Vn hoỏ tin Sa Hunh (Bu Trỏm, Phỳc Ho).
2 - Vn hoỏ Bói ễng (Cự Lao Chm).
1 - Vn hoỏ Bu D hu Ho Bỡnh (hay truyn thng Ho Bỡnh)
[22.35].
10
11
Nm 1981 di ch Kho c hc Bu D thuc thi i ỏ mi thụn Bỳt
ụng, xó Tam Xuõn, huyn (nay l th xó) Tam K c phỏt hin v khai qut.
Bu D l mt di ch cn sũ ip, cn c vo cu to tng vn hoỏ,
c xp vo loi hỡnh di tớch ng rỏc bp. Bu D cú nhiu nột tng t vi
vn hoỏ Ho Bỡnh min Bc (cú niờn i 15000 n 8-6000 nm cỏch ngy
nay) bi k thut ch tỏc v cụng c ỏ; v di tớch vn hoỏ Qunh vn ven
bin Ngh An (u thi i ỏ mi) hỡnh thc m tỏng (huyt trũn, trụn ngi
bú gi trong ng v sũ ip).
Nhng hin vt khai qut c Bu D cho bit nn kinh t ca c
dõn Bu D l kinh t sn bt (bn), hỏi lm theo ph rng ca h sinh thỏi b
bin. a bn c trỳ ca h l nhng vựng ca sụng ven bin. Ti õy ó thu
lm c mt s lng ln xng ct ng vt v v nhuyn th (nhng cha
thy di ct ca loi vt ó c thun dng) cho thy trc õy vựng ny l
vựng rng xen ln vi nhng trng c rng ln v nhng bu nc ngt nh
Bu D, Bu Mờ, Bu Trỏm [33].
Qung Nam hin nay vn l ni phõn b dy c nht nhng di tớch
kho c hc ca vn hoỏ Sa Hunh. Tớnh riờng huyn Duy Xuyờn ó phỏt hin
hng chc di ch trong vũng vi nm gn õy. Nhng di tớch ny c phỏt hin
nhng khu vc sinh thỏi a dng: nỳi, i, gũ, ven sụng vi mt chum m
v tu tỏng dy c. a s cỏc di tớch phõn b trờn nhng cn cỏt c, dc
theo cỏc con sụng Thu Bn v B Rộn.
Cỏc di tớch Sa Hunh Duy Xuyờn tỡm thy, c bit phõn b rt dy
c cỏc cn cỏt c ven theo b Nam sụng B Rộn, thuc khu vc thụn Mu
Ho, xó Duy Trung (tc l cỏch lng Mó Chõu hin nay mt b sụng) nh: gũ
11
12
M Vụi, gũ Miu ễng (ó c khai qut), gũ Tõy An, gũ Cm, gũ B Rang, gũ
B Hũm, gũ ễng Nhan [14].
M tỏng Sa Hunh õy cú nhiu tỏng thc khỏc nhau, vi nhng loi
hỡnh: m chum, m vũ v m huyt t, nhng ph bin nht l m chum. Chum
m hỡnh cu vi nhng kiu bin th ming, thõn, ỏy thnh hỡnh trỏi xoan,
trỏi o, hỡnh trng m chum kộp (chum ụi lng nhau), vi np y hỡnh nún
ct hoc hỡnh lng bn. gm õy rt a dng v loi hỡnh cng nh hoa vn
trang trớ nh: ni, bỏt bng, ốn, cc chõn cao, bỡnh, vũ vi ỏn hoa vn
phc tp kt hp khc vch, tụ mu Khiu thm m ca ngi Sa Hunh rt
phong phỳ c th hin qua cỏch s dng trang sc vi nhng cht liu: mó
nóo, thu tinh, vng, ỏ, nephrit B su tp ng v st cng rt phong
phỳ vi nhng loi hỡnh: rỡu, lao, dao, c Cỏc hin vt tỡm c ó cho thy
õy t rt sm, ngi Sa Hunh ó m rng giao lu vn hoỏ vi cỏc vựng khỏc.
B su tp ng gũ M Vụi cho thy s giao lu vi vn hoỏ ụng Sn,
cũn b su tp ng gũ Da li cho thy s giao lu mnh m vi vn hoỏ
Hỏn [14.32].
Kt qu nghiờn cu cũn cho bit c dõn Sa Hunh l c dõn nụng
nghip trng lỳa nc vựng ng bng duyờn hi. H ó bit trng lỳa v mt
s loi cõy lng thc khỏc nh: khoai, sn, lc, u Cú th cõy ly si nh
bụng, ay, gai ó c c dõn Sa Hunh trng phỏt trin ngh dt si. Cỏc
di xe si ó núi lờn s phỏt trin ca ngh th cụng ny trong vn hoỏ Sa
Hunh. Vic buụn bỏn trao i ca h cng rt phỏt trin. Ngh i bin ó c
ngi Sa Hunh bit n v yu t bin ó n sõu vo i sng ca h. Do vy
ct lừi ca ngh thut Sa Hunh l miờu t thiờn nhiờn m ch yu l bin c
[35.445]. Trong ú Hi An vi vai trũ ca mt cng th s khai l minh chng
12
13
cho s giao thng v giao lu vn hoỏ gia Sa Hunh v nhng nn vn hoỏ
khỏc qua ng bin.
Trờn nn tng vn hoỏ bn a, k tha nhng di sn t vn hoỏ Sa
Hunh, tip thu nhng nh hng ca vn hoỏ n , cựng nhiu yu t khỏc
ca cỏc nn vn hoỏ lỏng ging, dõn tc Chm trờn chng ng di 14 th k
ó sỏng to nờn nn vn hoỏ riờng, c ỏo ca mỡnh.
Chmpa cú niờn i khi u vo cui th k II theo th tch c Trung
Quc. Gn lin vi s kin nm 192 Khu Liờn ni dy chng nh Hỏn, lp nc
Lõm p ( vựng t Qung Nam ngy nay)
2
. ú l vng quc Chmpa ca
ngi Chm vi ụ thnh S T (Simhapura), nay l Tr Kiu - Duy Xuyờn. Ti
õy, trờn ngn nỳi Bu Chõu - gia kinh ụ Tr Kiu, trong mt ln i in dó
t u thp k 80, GS Trn Quc Vng ó "n ng" ra mụ hỡnh quy hoch cỏc
tiu quc Chmpa nh sau:
Nỳi Sụng Thu Bn
Tõy Thỏnh a Thnh S T Cng th Hi An Bin ụng Tin cng
M Sn (Simhapura) (Chmpapura) (Cự Lao Chm)
Trong ú sụng bin, sụng nc l yu t kt ni gia cỏc thnh t trờn
[37.322].
2 Thời Sơ Bình nhà hậu Hán (190 - 192) Khu Liên, một công tào huyện Tợng Lâm đã lợi dụng
lúc nhà Hán suy yếu, nổi dậy chiếm quận Nhật Nam và xng Vua ở Tợng Lâm-một huyện cực
Nam của quận Nhật Nam, lập ra nớc Lâm ấp. Tên Lâm ấp có thể do bắt nguồn từ chữ Tợng
Lâm (rừng voi). Còn tên Chămpa thì không biết ra đời từ khi nào, bia ký sớm nhất nhắc đến
tên này là bia đợc lập vào thế kỷ VI [33.9-10].
13
14
Duy Xuyờn vi din tớch 27.533 ha vi a hỡnh tri di t Tõy sang
ụng theo hỡnh hp ch nht vi phc th a hỡnh Nỳi - i - ng bng -
Duyờn hi - Bin vi yu t kt ni l dũng sụng Thu Bn, ó mang trong mỡnh
Thỏnh a M Sn - trung tõm tụn giỏo ca tiu vựng Amaravõti (Qung nam),
m theo GS Trn Quc Vng thỡ ngoi chc nng tụn giỏo, thỏnh a M Sn
cũn cú chc nng giao lu kinh t, vn hoỏ gia Chmpa v cỏc dõn tc thiu s
vựng nỳi; Kinh ụ Tr Kiu (Simhapura) ni úng ụ ca Vng quc
Chmpa t th k III n th k IX - X. Vic khai qut thnh Tr Kiu ó c
Khoa S trng H KHXH&NV H Ni tin hnh (ln mt nm 1989 v ln
hai vo thỏng 3 nm 2003). Kt qu nghiờn cu cho thy õy l ngụi thnh c
xõy dng bng gch u tiờn Vit Nam vi mt k thut xõy thnh rt cao
3
;
Vựng ng bng Duy Xuyờn t ai mu m do c cỏc con sụng Vu Gia -
Thu Bn bi p, thun li cho s phỏt trin nụng nghip v cỏc con sụng Thu
Bn - B Rộn li cung cp nc ti cho vựng ng bng nờn vic canh tỏc
nụng nghip õy thun li, khụng phi ph thuc vo "nc tri" nh nhng
vựng ng bng khỏc Qung Nam; Sụng Thu Bn l si dõy ni lin nỳi Chỳa
- kinh ụ Tr Kiu vi cng th Hi An (i Chiờm hi khu - Chmpapura) v
xa hn na l Cự Lao Chm - hũn o tin tiờu ca nhng c dõn vựng bin theo
kiu liờn kt:
Ai v nhn vi nu/bn ngun
Mớt non/mng le gi xung, cỏ chun gi lờn.
Mó Chõu cũn mt ging Chm c m ngi dõn õy gi l "ging
bn tr". Trong lũng ging c kố ỏ hỡnh trũn, sõu hn 6m, di ỏy ging
c úng bn cõy g lim chng st. Phớa trờn thnh ging c lm hỡnh
3 Theo ý kiến của thầy Nguyễn Chiều và cô Lâm Mỹ Dung trong cuộc khai quật thành Trà
Kiệu vào tháng 3 năm 2003 do Khoa Sử - ĐH KHXH&NV Hà Nội và Phòng Văn hoá huyện
Duy Xuyên - Quảng Nam tiến hành.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét