Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 55 -
Chơng 4 : Biểu đồ - đồ thị trong Excel ( 2 tiết )
1. Mở đầu :
Excel có một chức năng rất đặc biệt, chính là chức năng vẽ các biểu đồ, đồ thị
từ chuỗi số liệu có trong bảng tính. Chức năng này trong Excel cho phép ngời dùng :
- Vẽ nhanh chóng các biểu đồ chuỗi số liệu;
- Vẽ chính xác các đồ thị từ chuỗi số liệu;
- Nhanh chóng xác định đợc tơng quan giữa các đại lợng trong đồ thị bằng phơng
pháp thống kê toán học.
Có thể nói đây là 1 chức năng rất quan trọng của Excel, chính nhờ 1 trong những
chức năng này mà hiện nay Excel không có đối thủ cạnh tranh.
2. Trình tự xác lập biểu đồ :
n
Thiết lập chuỗi số liệu để vẽ biểu đồ :
Muốn vẽ biểu đồ phải có chuỗi số liệu. Các số liệu này ngời dùng có thể nhập trực
tiếp, cũng có thể số liệu là kết quả của 1 quá trình tính toán nào đó. Các số liệu nên bố
trí gần nhau trong cùng 1 trang tính.
o Nhập biểu đồ :
Excel yêu cầu ngời dùng nhập biểu đồ theo 4 bớc ( Step ). Trong từng bớc nhập
biểu đồ, Excel luôn có các hỗ trợ và ví dụ minh hoạ về biểu đồ mỗi khi ngời dùng
thực hiện một thao tác nên ngời dùng rất dễ nhập biểu đồ.
p
Hiệu chỉnh biểu đồ :
Các biểu đồ sau khi nhập xong có thể cha đạt yêu cầu về vị trí, kích thớc hoặc
các đối tợng của biểu đồ. Lúc này ngời dùng phải hiệu chỉnh từng mục cho phù hợp
với mục đích sử dụng.
q
Xác định các tơng quan giữa các đại lợng ;
Khi muốn tìm hiểu tơng quan giữa các đại lợng vẽ mới thực hiện trình tự này.
Lúc này Excel cho phép ngời dùng xác định phơng trình đờng xu hớng, hệ số
tơng quan của các đại lợng trong đồ thị theo đúng các ph
ơng pháp trong lý thuyết
xác suất thống kê.
3. Nhập biểu đồ :
Để nhanh chóng hiểu & thực hành chơng này, trớc hết cần nhập chuỗi số liệu để
vẽ biểu đồ vào trang tính nh hình dới :
Để gọi chức năng nhập biều đồ, đồ thị trong Excel tiến hành nh sau :
Gọi Menu Insert Chart hoặc nhấn vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn.
Excel yêu cầu ngời dùng nhập biểu đồ theo 4 Step :
Step 1 :
Chọn loại biểu đồ, đồ thị;
Step 2 :
Xác lập địa chỉ chuỗi số liệu vẽ biểu đồ;
Step 3 :
Xác định tính chất các đối tợng của biểu đồ;
Step 4 :
Xác định vị trí hiển thị của biểu đồ.
Nhấn các phím NEXT & BACK để tới Step trớc hoặc Step sau. Cụ thể :
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 56 -
Step 1 :
Chọn loại biểu đồ, đồ thị :
Dùng chuột chọn loạ biểu
đồ trong Chart type &
chọn kiểu biểu đồ trong
Chart sub-type.
Trong các loại biểu
đồ hình bên, chỉ co loại
XY(Scatter) sẽ cho hiển thị
biểu đồ dới đạng 1 đồ thị
trong hệ trục toạ độ Đê-
các. Các loại khác thờng
không có hoặc chỉ có 1
trục giá trị, trục còn lại
thờng để hiển thị các
nhãn của biểu đồ.
Sau khi đã chọn
xong ở Step1, nhấn Next để
chuyển sang Step2.
Step 2 :
Xác lập địa chỉ chuỗi số liệu vẽ biểu đồ.
Trong
Data Range
nhập địa chỉ vùng ô tính có
chứa các số liệuđể vẽ biểu
đồ. Cũng có thể nhấp
chuột vào trong vùng Data
Range sau đó dùng chuột
chọn vùng dữ liệu chứa ô
tính trên trang tính.
Trong Series in
chọn Rows để xác định
việc phân tích dữ liệu vẽ
theo hàng ( nh trong ví dụ
biến x nằm trên 1 hàng,
hàm y nằm trên 1 hàng )
hoặc chọn Column để xác
định việc phân tích dữ liệu
vẽ theo cột.
Sau khi đã chọn
xong ở Step2, nhấn Next
để chuyển sang Step3,
hoặc Back để quay về
Step1.
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 57 -
Step 3 :
Xác
định tính chất
các đối tợng
của biểu đồ :
Titles :
xác
định các tiêu đề
của biểu đồ:
-
Chart title
:
tên của biểu đồ;
- Value(X) axis :
tên của trục X;
-
Value(Y)axis
:
tên của trục X;
. . .
Axes :
xác định
việc hiển thị các
trục. Bật hoặc
tắt việc hiển thị
các trục ở hộp
kiểm tra.
Axes :
xác định
việc hiển thị các
đờng gióng ( ô
lới ). Bật hoặc
tắt việc hiển thị
các đờng gióng
ở hộp kiểm tra.
-Major gridline:
đờng gióng
chính;
-Minor gridline:
đờng gióng
chính;
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 58 -
Legend :
xác
định việc hiển
thị hoặc không
hiển thị chú giải
cho các đờng
đồ thị bằng
cách bật, tắt hộp
kiểm tra Show
legend.
Xác định
vị trí của chú
giải trong
Placement :
Bottom bên
dới biểu đồ;
Corner góc
trên bên phải. . .
Data Labels :
xác định việc
hiển thị hoặc
không hiển thị
các nhãn bằng
cách chọn 1
trong các tuỳ
chọn. Thông
thờng các giá
trị sẽ đợc bật
(Value).
Cuối
cùng nhấn Next
để qua Step4
Step 4 :
Xác định vị trí hiển thị của biểu đồ.
Nếu muốn
biểu đồ đứng độc lập
trong 1 trang in chọn
As new sheet; Cách
này Excel thờng sẽ
tự động căn chỉnh
biều đồ cho vừa vặn
1 trang in nên đỡ mất
thời gian định dạng
lại biểu đồ. Song nếu
biểu đồ bắt buộc phải hiển thị cùng với các nội dung tính toán trong trang tính thì chọn
As object in.
Cuối cùng nhấn Finish để kết thúc việc nhập biểu đồ.
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 59 -
Ví dụ 4.1 :
Nhập đồ thị có số liệu nh đã nêu ở trên để có kết quả nh sau :
4. Hiệu chinh biểu đồ :
4.1. Hiệu chỉnh vị trí, kích thớc :
Chọn biểu đồ cần hiệu chỉnh, sẽ thấy quanh biểu đồ xuất hiện 8 nút màu đen nh
hình trên. Đa trỏ chuột vào 1 vùng trắng bất kỳ trong biểu đồ, giữ nút trái chuột &
điều chỉnh góc trên bên trái của biểu đồ đúng vị trí; Đa chuột đến nút ở góc dới bên
phải của biểu đồ, giữ nút trái chuột trong quá trình thay đổi kích thớc của biểu đồ cho
đến khi đạt yêu cầu. Đây là cách hiệu chỉnh vị trí & kích thớc nhanh nhất, ít mất thời
gian nhất.
4.2. Hiệu chỉnh các
đối tợng của
biểu đồ :
Nguyên tắc chung :
muốn hiệu chỉnh đối
tợng nào, rê chuột
đến đối tợng đó,
nhấn nút phải chuột
rồi chọn Format . . .
4.2.1.
Hiệu chỉnh các
tiêu đề :
hộp thoại
hiệu chỉnh tiêu đề
nh hình bên. Định
đờng viền bao
quanh tiêu đề trong
Border; chọn mầu
nền cho tiêu đề trong
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 60 -
Area, trộn màu nền trong Fill Effects; định lại kiểu chữ, cỡ chữ trong Font, xác
định phong cách trình bày chữ trong Alignment.
4.2.2.
Hiệu chỉnh các chú giải
: tơng tự nh hiệu chỉnh các tiêu đề.
4.2.3. Hiệu chỉnh các đờng gióng :
Chọn kiểu đờng
gióng trong Style; Màu
đờng gióng trong Color;
Chiều dày đờng gióng
trong Weight. Nếu trong
quá trình nhập biểu đồ
các đờng gióng đã bị
tắt, muốn hiển thị các
đờng gióng có thể quay
trở lại Step3 bằng cách:
Đa trỏ chuột vào 1
vùng trống của biểu đồ,
nhấp phải chuột để gọi
menu rút gọn nh hình
dới :
Chọn Chart Options
để quay lại Step3. Muốn
quay về Step1 chọn Chart
Type; quay về Step2
chọn Source Data; quay
về Step4 chọn Location.
Trong menu rút gọn này, nếu chọn Format Plot Area sẽ cho
phép định dạng lại đờng viền ( Border ) và nền của vùng vẽ biểu
đồ.
4.2.4. Hiệu chỉnh các nhãn & giá trị :
Các nội dung : Patterns,
Font, Alignment tơng tự
nh khi hiệu chỉnh các
tiêu đề. Mục Number cho
phép hiệu chỉnh kiểu
định dạng dữ liệu của các
nhãn & giá trị. Cách làm
tơng tự khi định dạng
dữ liệu trong ô tính.
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 61 -
4.2.5. Hiệu chỉnh các đờng biểu đồ :
Trong Pattern
cho phép hiệu
chỉnh nét vẽ của
các đờng đồ thị
(Line): Chọn kiểu
nét vẽ trong Style;
Màu nét vẽ trong
Color; Chiều dày
nét vẽ trong
Weight. Các nút
của đồ thị
(Marker) đợc
hiệu chỉnh bao
gồm : Kiểu các
điểm chấm (Style),
màu nét viền xung
quanh điểm chấm
(Foreground), màu
nền của điểm
chấm(Background)
,kích cỡ điểm
chấm (Size).
4.2.6. Hiệu chỉnh các trục :
Patterns
cho phép
hiệu chỉnh nét vẽ của
trục trong
Lines
; Kiểu
của các điểm chấm chính
trên trục trong
Major
tick mark type
: không
chấm (None), các điểm
chấm quay ra ngoài
(Outsize), quay vào
trong (Insize), ở chính
giữa (Cross).
Kiểu của các điểm
chấm phụ trên trục trong
Minor tick mark type
:
không chấm (None), các
điểm chấm quay ra ngoài
(Outsize), quay vào
trong (Insize), ở chính
giữa (Cross).
Xác định vị trí hiển
thị các giá trị trên trục trong
Tick mark type labels
.
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 62 -
Scale
cho phép
hiệu chỉnh giá trị nhỏ
nhất của trục (Minimum)
, giá trị lớn nhất của trục
(Maximum), khoảng
cách giữa các điểm chấm
chính (Major unit),
khoảng cách giữa các
điểm chấm phụ (Minor
unit), số điểm chấm
chính của trục. Ngoài ra :
nếu chọn
Logarithmic
scale trục sẽ chuyển từ hệ
thập phân sang hiển thị
trục logarit, chọn
Value
in reverse order
để đổi
chiều chủa trục, Value
axis crosses at maximum
vaulue để đặt trục ở vị trí
lớn nhất của trục kia
(thông thờng trục đợc đặt ở giá trị nhỏ nhất ).
Các định dạng còn lại tơng tự các định dạng đã biết khác.
Ví dụ 4.2 :
Hiệu chỉnh đồ thị ở Ví dụ 4.2 để có các kết quả nh sau :
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 63 -
5. Xác định tơng quan giữa các đại lợng vẽ biểu đồ :
Muốn tìm đợc đờng xu hớng của các đại lợngvẽ, điều kiện đầu tiên là biểu đồ
phải đợc chọn là kiểu XY(Scatter) khi nhập. Chọn đờng đồ thị cần tìm hiểu tơng
quan, nhấp phải chuột để hiển thị menu rút gọn nh hình bên.
Chọn Add Trendline để tìm đờng xu hớng.
Chọn kiểu đờng xu
hớng trong Type :
- Linear - đờng thẳng;
- Logarithmic logarit;
- Polynomial - đa thức;
- Power hàm mũ;
- Exponential hàm e
mũ;
- Moving average
dạng bình quân động (
không có phơng trình ).
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 64 -
Trong Options bật
Display equation on
chart để hiển thị phơng
trình của đờng xu
hớng; bật Display R-
squared value on chart
để hiển thị hệ số tơng
quan R.
Kết quả sẽ có đờng xu hớng ( đờng nét đậm ), phơng trình đờng xu hớng
& hệ số tơng quan nh hình dới :
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên Cơng - Trang 65 -
Bài tập 4.1 :
Sử dụng dữ liệu ở Bài tập 1.4, vẽ đồ thị tơng quan dung trọng - độ ẩm
của mẫu đất thí nghiệm nh hình dới :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét