Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Ứng dụng công cụ phân tích ma trận trong hoạch định chiến lược TMĐT tại chi nhánh công ty cổ phần kho vận miền Nam tại Hà Nội

Phụ Lục 1 71
Phụ Lục 2 74
Phụ Lục 3 75
Phụ Lục 4 76
5
Danh mục Bảng biểu
Danh mục Bảng biểu 6
Danh mục hình vẽ 10
Danh mục từ viết tắt 13
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng các công cụ phân tích ma
trận trong hoạch định chiến lược Thương mại điện tử tại chi nhánh công ty cổ
phần kho vận miền Nam tại Hà Nội” 14
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài 14
1.2. Xác lập và tuyên bố các vấn đề trong đề tài 15
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài 16
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 16
1.5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp 17
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về: “Ứng dụng công cụ
phân tích ma trận trong hoạch định chiến lược thương mại điện tử tại chi
nhánh công ty cổ phần kho vận miền Nam tại Hà Nội” 18
2.1. Phân định một số khái niệm cơ bản 18
2.1.1. Khái niệm về chiến lược 18
2.1.2. Khái niệm về Chiến lược Thương mại điện tử và nội dung của chiến lược Thương
mại Điện tử 19
2.1.2.1. Khái niệm 19
2.1.2.2. Nội dung 19
Hình 2.1: Tiến trình thực hiện chiến lược TMĐT 19
2.1.3. Khái niệm về hoạch định chiến lược TMĐT 21
2.1.4. Các công cụ phân tích chiến lược 21
2.1.5. Các giai đoạn của quá trình ứng dụng Internet trong kinh doanh của công ty dịch
vụ giao nhận 21
Hình 2.2: 6 giai đoạn ứng dụng Internet vào kinh doanh 22
2.2. Quy trình hoạch định chiến lược TMĐT và nội dung các hoạt động trong quy
trình 23
2.2.1. Quy trình hoạch định chiến lược TMĐT 23
Hình 2.3: Mô hình quản trị chiến lược TMĐT tổng quát 23
2.2.2. Nội dung các hoạt động trong quy trình hoạch định CLTMĐT 23
2.2.2.1. Đánh giá thực trạng và định rõ mục tiêu của chiến lược TMĐT 23
2.2.2.2. Phân tích chiến lược và các công cụ phân tích chiến lược 24
Hình 2.4: Mô hình 5 lực lượng điều tiết cạnh tranh 25
Hình 2.5: Mô hình chuỗi giá trị gia tăng ngành CN nói chung 28
Hình 2.6: Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp trung gian giao vận 28
6
Hình 2.7: mô hình Ma trận SWOT cho công ty 30
2.2.2.3. Lựa chọn ứng dụng chiến lược TMĐT cho công ty trung gian giao nhận vận tải 30
2.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu những công trình năm trước 30
2.3.1. Đóng góp về cơ sở lý luận 30
2.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn 32
2.4. Phân định nội dung vấn đề hoạch định chiến lược TMĐT 32
Hình 2.8: Mô hình 4 bước phương pháp luận 32
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng việc: “ứng dụng công cụ
phân tích ma trận trong hoạch định chiến lược TMĐT tại SOTRANS Hà Nội” 34
3.1. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề 34
3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 34
3.1.1.1. Dữ liệu sơ cấp 34
3.1.1.2. Dữ liệu thứ cấp 35
3.1.2. Phân tích dữ liệu 35
3.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác hoạch
định chiến lược TMĐT 35
3.2.1. Tác động của môi trường TMĐT vĩ mô 35
3.2.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật 35
3.2.1.2. Kinh tế 36
3.2.1.3. Văn hóa – xã hội 37
3.2.1.4. Công nghệ 37
3.2.2. Tác động từ môi trường của ngành kinh doanh 38
3.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh 38
3.2.2.2. Nhà cung ứng 39
3.2.3. Tác động của môi trường bên trong doanh nghiệp 39
3.2.3.1. Các hoạt động cơ bản 39
3.2.3.2. Đối với các hoạt động bổ trợ trong doanh nghiệp 41
3.3. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả phiếu điều tra 41
Bảng 3.1: Phương tiện điện tử sử dụng trong kinh doanh của công ty 41
Bảng 3.2: Chi phí cho website hiện tại của công ty 42
Bảng 3.3: Kinh phí dự kiến để phát triển TMĐT 42
Bảng 3.4: Kết quả phân tích đối thủ chính của công ty 42
Bảng 3.5: Kết quả phân tích khách hàng của công ty 43
Bảng 3.6: Kết quả phân tích mục tiêu ứng dụng TMĐT 43
Bảng 3.7: Kết quả phân tích quy trình hoạch định chiến lược 44
Bảng 3.8: Kết quả phân tích yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh 44
Bảng 3.9: Kết quả phân tích những thách thức của công ty 44
Bảng 3.10: Kết quả phân tích những cơ hội của công ty 45
7
Bảng 3.11: Kết quả phân tích những điểm mạnh của công ty 46
Bảng 3.12: Kết quả phân tích những điểm yếu của công ty 46
Hình 3.1: Các hoạt động công ty muốn ứng dụng TMĐT 47
3.4. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp khác 47
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty năm 2006, 2007, 2008) 48
Kết quả kinh doanh khả quan, năm sau cao hơn năm trước. Về hoạt động giao
nhận trong nước (gồm giao nhận, kho, một phần đại lý) không tăng nhưng
không đánh kể 48
Chương 4: Các kết luận và đề xuất ứng dụng các công cụ phân tích chiến lược
trong hoạch định chiến lược Thương mại điện tử tại chi nhánh công ty cổ phần
kho vận miền Nam tại Hà Nội 48
4.1. Những kết luận và phát hiện qua nghiên cứu 48
4.1.1. Những thành tựu đã đạt được 48
4.1.1.1. Những thành tựu trong hoạt động kinh doanh nói chung 48
4.1.1.2. Kết quả trong việc ứng dụng CNTT, Internet 49
4.1.2. Những mặt còn hạn chế 50
4.1.3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế 51
4.1.3.1. Nguyên nhân khách quan 51
4.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan 51
4.2. Đánh giá triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề hoạch định chiến lược
TMĐT tại SOTRANS Hà Nội 51
4.2.1. Đánh giá triển vọng phát triển của công ty trong thời gian tới 51
4.2.2. Đánh giá triển vọng phát triển ngành Giao nhận trong thời gian tới 52
4.2.3. Quan điểm giải quyết đề tài 52
4.3. Đề xuất ứng dụng công vụ phân tích chiến lược trong hoạch định chiến lược
TMĐT tại SOTRANS Hà Nội và một số kiến nghị với cơ quan chức năng nhà nước 53
4.3.1. Đề xuất ứng dụng công vụ phân tích chiến lược trong hoạch định chiến lược TMĐT
tại SOTRANS Hà Nội 53
4.3.1.1. Phân tích Mô hình 5 (+1) lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành 54
Hình 4.1: Mô hình 5 lực lượng điều tiết cạnh tranh 54
4.3.1.2. Chuỗi giá trị 57
Hình 4.2 Chuỗi giá trị gia tăng ngành E – Commerce 57
Hình 4.3 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 58
4.3.1.3. Ma trận TOWS 59
4.3.1.4. Đề xuất phương án chiến lược TMĐT 65
4.3.4. Một số kiến nghị với cơ quan chức năng nhà nước 68
Tài liệu tham khảo 69
Phụ Lục 70
Phụ Lục 1 71
Phụ Lục 2 74
Phụ Lục 3 75
8
Phụ Lục 4 76
9
Danh mục hình vẽ
Danh mục Bảng biểu 6
Danh mục hình vẽ 10
Danh mục từ viết tắt 13
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng các công cụ phân tích ma
trận trong hoạch định chiến lược Thương mại điện tử tại chi nhánh công ty cổ
phần kho vận miền Nam tại Hà Nội” 14
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài 14
1.2. Xác lập và tuyên bố các vấn đề trong đề tài 15
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài 16
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 16
1.5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp 17
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về: “Ứng dụng công cụ
phân tích ma trận trong hoạch định chiến lược thương mại điện tử tại chi
nhánh công ty cổ phần kho vận miền Nam tại Hà Nội” 18
2.1. Phân định một số khái niệm cơ bản 18
2.1.1. Khái niệm về chiến lược 18
2.1.2. Khái niệm về Chiến lược Thương mại điện tử và nội dung của chiến lược Thương
mại Điện tử 19
2.1.2.1. Khái niệm 19
2.1.2.2. Nội dung 19
Hình 2.1: Tiến trình thực hiện chiến lược TMĐT 19
2.1.3. Khái niệm về hoạch định chiến lược TMĐT 21
2.1.4. Các công cụ phân tích chiến lược 21
2.1.5. Các giai đoạn của quá trình ứng dụng Internet trong kinh doanh của công ty dịch
vụ giao nhận 21
Hình 2.2: 6 giai đoạn ứng dụng Internet vào kinh doanh 22
2.2. Quy trình hoạch định chiến lược TMĐT và nội dung các hoạt động trong quy
trình 23
2.2.1. Quy trình hoạch định chiến lược TMĐT 23
Hình 2.3: Mô hình quản trị chiến lược TMĐT tổng quát 23
2.2.2. Nội dung các hoạt động trong quy trình hoạch định CLTMĐT 23
2.2.2.1. Đánh giá thực trạng và định rõ mục tiêu của chiến lược TMĐT 23
2.2.2.2. Phân tích chiến lược và các công cụ phân tích chiến lược 24
Hình 2.4: Mô hình 5 lực lượng điều tiết cạnh tranh 25
Hình 2.5: Mô hình chuỗi giá trị gia tăng ngành CN nói chung 28
Hình 2.6: Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp trung gian giao vận 28
10
Hình 2.7: mô hình Ma trận SWOT cho công ty 30
2.2.2.3. Lựa chọn ứng dụng chiến lược TMĐT cho công ty trung gian giao nhận vận tải 30
2.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu những công trình năm trước 30
2.3.1. Đóng góp về cơ sở lý luận 30
2.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn 32
2.4. Phân định nội dung vấn đề hoạch định chiến lược TMĐT 32
Hình 2.8: Mô hình 4 bước phương pháp luận 32
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng việc: “ứng dụng công cụ
phân tích ma trận trong hoạch định chiến lược TMĐT tại SOTRANS Hà Nội” 34
3.1. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề 34
3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 34
3.1.1.1. Dữ liệu sơ cấp 34
3.1.1.2. Dữ liệu thứ cấp 35
3.1.2. Phân tích dữ liệu 35
3.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác hoạch
định chiến lược TMĐT 35
3.2.1. Tác động của môi trường TMĐT vĩ mô 35
3.2.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật 35
3.2.1.2. Kinh tế 36
3.2.1.3. Văn hóa – xã hội 37
3.2.1.4. Công nghệ 37
3.2.2. Tác động từ môi trường của ngành kinh doanh 38
3.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh 38
3.2.2.2. Nhà cung ứng 39
3.2.3. Tác động của môi trường bên trong doanh nghiệp 39
3.2.3.1. Các hoạt động cơ bản 39
3.2.3.2. Đối với các hoạt động bổ trợ trong doanh nghiệp 41
3.3. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả phiếu điều tra 41
Hình 3.1: Các hoạt động công ty muốn ứng dụng TMĐT 47
3.4. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp khác 47
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty năm 2006, 2007, 2008) 48
Kết quả kinh doanh khả quan, năm sau cao hơn năm trước. Về hoạt động giao
nhận trong nước (gồm giao nhận, kho, một phần đại lý) không tăng nhưng
không đánh kể 48
Chương 4: Các kết luận và đề xuất ứng dụng các công cụ phân tích chiến lược
trong hoạch định chiến lược Thương mại điện tử tại chi nhánh công ty cổ phần
kho vận miền Nam tại Hà Nội 48
4.1. Những kết luận và phát hiện qua nghiên cứu 48
4.1.1. Những thành tựu đã đạt được 48
4.1.1.1. Những thành tựu trong hoạt động kinh doanh nói chung 48
4.1.1.2. Kết quả trong việc ứng dụng CNTT, Internet 49
4.1.2. Những mặt còn hạn chế 50
4.1.3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế 51
4.1.3.1. Nguyên nhân khách quan 51
11
4.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan 51
4.2. Đánh giá triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề hoạch định chiến lược
TMĐT tại SOTRANS Hà Nội 51
4.2.1. Đánh giá triển vọng phát triển của công ty trong thời gian tới 51
4.2.2. Đánh giá triển vọng phát triển ngành Giao nhận trong thời gian tới 52
4.2.3. Quan điểm giải quyết đề tài 52
4.3. Đề xuất ứng dụng công vụ phân tích chiến lược trong hoạch định chiến lược
TMĐT tại SOTRANS Hà Nội và một số kiến nghị với cơ quan chức năng nhà nước 53
4.3.1. Đề xuất ứng dụng công vụ phân tích chiến lược trong hoạch định chiến lược TMĐT
tại SOTRANS Hà Nội 53
4.3.1.1. Phân tích Mô hình 5 (+1) lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành 54
Hình 4.1: Mô hình 5 lực lượng điều tiết cạnh tranh 54
4.3.1.2. Chuỗi giá trị 57
Hình 4.2 Chuỗi giá trị gia tăng ngành E – Commerce 57
Hình 4.3 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 58
4.3.1.3. Ma trận TOWS 59
4.3.1.4. Đề xuất phương án chiến lược TMĐT 65
4.3.4. Một số kiến nghị với cơ quan chức năng nhà nước 68
Tài liệu tham khảo 69
Phụ Lục 70
Phụ Lục 1 71
Phụ Lục 2 74
Phụ Lục 3 75
Phụ Lục 4 76
12
Danh mục từ viết tắt
1. CN: Công nghiệp
2. CNTT: Công nghệ thông tin
3. GTVT: Giao Thông Vận tải
4. HTTT: Hệ thống thông tin
5. NV: Nhân viên
6. SOTRANS: Công ty cổ phần kho vận miền Nam
7. SOTRANS Hà Nội: Chi nhánh công ty cổ phần kho vận miền Nam tại Hà Nội
8. TMĐT: Thương mại Điện tử
9. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
10. VIFFAS: Hiệp hội giao nhận Việt Nam
11. WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
13
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng các công cụ phân
tích ma trận trong hoạch định chiến lược Thương mại điện tử tại chi
nhánh công ty cổ phần kho vận miền Nam tại Hà Nội”
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Ngày nay, việc ứng dụng Thương mại điện tử (E-commerce) đang là xu thế
chung cho tất cả các doanh nghiệp luôn mong muốn phát triển công việc kinh doanh,
mở rộng mối quan hệ, tìm kiếm đối tác, khách hàng trong cũng như ngoài nước bởi
khi ứng dụng Thương mại điện tử doanh nghiệp có thể loại bỏ được các rào cản về
không gian, thời gian trong khi đó lại vẫn có thể rút ngắn được thời gian trong quy
trình kinh doanh. Trên thế giới, Thương mại điện tử không còn xa lạ gì và đã phát
triển từ khá lâu. Tuy nhiên, tại Việt Nam, Thương mại Điện tử mới chỉ thực sự phát
triển rầm rộ trong khoảng 5-7 năm trở lại đây.
Là một công ty trung gian trong lĩnh vực Logistics, Chi nhánh Công ty Cổ
phần Kho vận Miền Nam tại Hà Nội (SOTRANS Hà Nội) thực hiện việc tìm kiếm
các đối tác vận tải và hưởng lợi hoa hồng từ những hợp đồng vận tải. Do đặc thù của
ngành nghề mà công ty phải thường xuyên giao dịch liên hệ với khách hàng và đối
tác. Khi nhận được một đơn hàng, công ty sẽ phải lựa chọn ra đơn vị đối tác vận
chuyển tốt nhất phù hợp về giá cả, chất lượng, thời gian. Sau đó, công ty sẽ thông báo
với khách hàng những thông tin cần thiết. Hiện nay, việc giao dịch với đối tác và
khách hàng chủ yếu là qua hình thức Email. Doanh nghiệp mới chỉ xuất hiện trên 2
webpage của Công ty cổ phần kho vận Miền Nam. Ngoài ra, việc trao đổi giao dịch
với khách hàng còn được thực hiện qua hình thức Chat và Fax (khi muốn gửi một văn
bản, môt hợp đồng có tính chính xác cao). Qua đó có thể thấy doanh nghiệp đã bước
đầu ứng dụng CNTT, Internet trong quản lý và kinh doanh. Tuy nhiên mức độ, hiệu
quả và quá trình còn chưa cao và gặp nhiều bất cập.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét