* Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Trim hoặc Tr
Command: Trim (hoặc Tr) ↵
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select cutting edges
Select objects: Chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xoá
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng giao hay ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: chọn phần ta
muốn cắt bỏ của đối tượng (hình dưới là đoạn có dấu ), nếu ta không thực hiện lệnh Trim,
chọn U (Undo)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn tiếp đoạn
muốn cắt bỏ hay ấn Enter để kết thúc.
Chú ý: Tại dòng “Select objects” nếu muốn chọn tất cả các đối tượng ta chỉ cần nhấn Enter,
dòng nhắc tiếp của lệnh Trim sẽ xuất hiện.
Các lựa chọn khác
Edgemode: Xác định phần đối tượng được giao với các đối tượng đượcgiao kéo dài hay
không (Extend hoặc No Extend)
Command: Trim (hoặc Tr) ↵
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select cutting edges
Select objects: Chọn đối tượng giao với đoạ
n mà ta muốn xoá
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng giao hay kết thúc việc lựa chọn
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: E ↵
Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] <No extend>: E↵
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đoạn cần
xén.
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Nhấn Enter để kết
thúc
Trước Trim
Sau Trim
Projectmode: Dùng để xoá các đoạn của mô hình 3 chiều, xuất hiện các lựa chọn phụ
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: p
Enter a projection option [None/Ucs/View] <Ucs>:
View: xén một đoạn bất kì của hình chiếu mô hình 3 chiều lên mặt phẳng song song với màn
hình mặc dù thực tế các đối tượng giao và các đoạn cần xén không giao nhau.
None: Chỉ cho phép Trim khi tất cả các đối tượng cùng nằm trên một mặt phẳng
UCS Các đối tượng của mô hình 3 chiều được chiếu lên mặt phẳng XY của UCS hiện hành
và các đối tượng được xén trên mặt phẳng này
Undo: Lựa chọn này cho phép phục hồi lại đoạn vừa đoạn xoá
Ví dụ:
1- Sử dụng lệnh Trim xén hai cung tròn hình
Command: Trim ↵
Current settings: Projection=UCS, Edge=Extend
Select cutting edges
Select objects: Chọn đoạn thẳng L1
Select objects: Chọn đoạn thẳng L2
Select objects: ↵
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đường tròn
C1 tại dấu
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đường tròn
C2 tại dấu
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: ↵
Trước Trim
Sau Trim
2- Tạo các hình tuỳ thuộc vào chọn các cạnh xén
3.3 Xén một phần các đối tượng nằm giữa hai điểm chọn (lệnh Break)
Lệnh Break giống như lệnh Trim cũng được dùng để cắt một phần đối tượng Arc, Line,
Circle, Pline…Đoạn được xén được giới hạn bởi hai điểm mà ta chọn, nếu ta xén một phần của
đường tròn thì đoạn được xén nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ
điểm chọn thứ nhất.
Trong lệnh Break thì một hoặc cả hai điểm chọn có thể nằm trên đối tượng bị xén. Truy xuất
lệnh bằng các cách sau:
*
Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Break hoặc Br
Có 4 lựa chọn khi thực hiện lệnh Break
1- Chọn 2 điểm (2 points)
Lệnh Break thực hiện theo cách này gồm 2 bước
- Bước 1: Chọn đối tượng tại một điểm và điểm này điểm đầu tiên của đoạn cần xén
- Bước 2: Chọn điểm cuối của đoạn cần xén
Command: Br ↵
Select object: chọ
n đối tượng để cắt
Specify second break point or [First point]: Chọn điểm thứ hai để cắt
Trước Break Sau Break
2- Chọn đối tượng và hai điểm
Theo cách này thì ngoài việc ta phải chọn đối tượng ta cần phải chọn hai điểm đầu và cuối
của đoạn cần xén. Với cách này nếu ta chọn các điểm theo phương thức truy bắt giao điểm
(Intersection) thì đưa ra kết quả tương tự như lệnh Trim
Command: Br ↵
Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà
ta mu
ốn xoá
Specify second break point or [First point]:
F↵
Specify first break point: Chọn điểm đầu
tiên của đoạn cần xén
Trước Break Sau Break
Specify second break point : Chọn điểm
cuối của đoạn cần xén
3- Chọn một điểm (1 point)
Dùng để tách một đối tượng thành 2 đối tượng độc lập. Điểm tách là điểm mà ta chọn đối
tượng để thực hiện lệnh Break.
Command: BREAK ↵
1 object 2 objects riêng
Trước Break Sau Break
Select object: Ch
ọn đối tượng có đoạn
mà ta muốn xén tại điểm cần tách đối tượng
Specify second break point or [First
point]: @↵
4- Chọn đối tượng và 1 điểm
Dùng để tách đối tượng thành hai đối tượng, kết hợp trường hợp 2, 3
Command:BREAK ↵
Select object: Chọn đối tượng để tách thành hai đối tượng
Specify second break point or [First point]: F↵
Specify first break point: Chọn 1 điểm và điểm này chính là điểm tách hai đố
i tượng
Specify second break point: @↵
3.4 Kéo dài đối tượng (lệnh Extend)
Ngược lại với lệnh Tri, lệnh Extend dùng để kéo dài một tượng (object to extend- các đối
tượng có dấu ) đến giao với mọt đối tượng được chọn (đường biên “Boundary edge(s)”- các
đối tượng có dấu x). Đối tượng là đường biên còn có thể là đối tượng cần kéo dài. Truy xuất
lệnh Extend theo các cách sau
*
Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Extend
Command: Extend ↵
Current settings: Projection=UCS,
Edge=Extend
Select boundary edges …
Select objects: Chọn đối tượng là đường biên,
hình bên là đường đứt. Nếu Enter ta chọn tất cả
các đối tượng trên bản vẽ, kết thúc việc lựa chọn đối tượng và tiếp tục lệnh.
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng làm đường biên hoặc ấn Enter để kết thúc việc
lựa chọn
Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tưọng
cần kéo dài, có dấu
Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: Chọn tiếp các đối
tượng cần kéo dài hoặc ấn enter để kết thúc lệnh
Các lựa chọn:
Edgemode/ Projectmode: tương tự lệnh Trim. Sử dụng Edgemode với lựa chọn Extend
để kéo dài một đoạn thẳng đến một đoạn thẳng không giao với nó
Trước Break
Sau Break
Undo: Huỷ bỏ thao tác vừa thực hiện.
3.5 Quay các đối tượng chung quanh một điểm (lệnh Rotate)
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng chung quanh một điểm chuẩn (base point)
gọi là tâm quay. Đây là một lệnh chỉnh hình rất quan trọng.
Truy xuất lệnh bằng các cách sau:
*
Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Rotate hay Ro
Command: Ro ↵
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: Chọn đối tượng cần quay
Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn
Specify base point: Chọn tâm mà các đối tượng quay xung quanh
Specify rotation angle or [Reference]: Chọn góc quay hoặc đáp R để nhập góc tham
chiếu
Reference
Specify the reference angle <0>: Nhập góc tham chiếu
Specify the new angle: Nhập giá trị góc mới (góc quay sẽ bằng hiệu góc mới & góc tham
khảo)
3.6 T
h
a
y
đ
Rotation angle = 45
0
Rotation angle = 90
0
Reference
Ví dụ: Hiệu chỉnh tam giác đều sao cho đỉnh tam giác hướng vào tâm hình tròn (Hình vẽ)
Rotation angle = 45
0
Rotation angle = 90
0
Reference
3
.
6
T
h
a
y
đ
ổ
Để thực hiện quay được hình tam giác đều như trên ta thực hiện như sau
Command ROTATE ↵
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: Chọn tam giác đều
Select objects: Ấn enter để kết thúc lựa chọn
Specify base point: Truy bắt điểm A (Midpoint)
Specify rotation angle or [Reference]: R – Chọn reference
Specify the reference angle <0>: Truy bắt điểm A(Midpoint)
Specify second point: Truy bắt điểm B (Endpoint)
Specify the new angle: Truy bắt tâm đường tròn C (Cenpoint)
3.6 Thay đổi kích thước theo tỉ lệ (lệnh scale)
Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản vẽ theo một tỉ lệ nhất
định. Truy xuất lệnh bằng các cách sau:
*
Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Scale
Command: SCALE ↵
Select objects: Chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng hoặc ấn Enter để kết thúc lựa chọn
Specify base point: Xác định điểm chuẩn là điểm đứng yên khi thay đổi tỉ lệ
Specify scale factor or [Reference]: Nhập hệ số tỉ lệ hoặc đáp R
Khi đáp R
Specify reference length <1>: Nhập chiều dài tham chiếu
Specify new length: Nhập chiều dài mới để AutoCAD tính l
ại hệ số tỉ lệ (tỉ lệ = chiều dài
mới/ chiều dài tham chiếu)
3.7 Thay đổi chiều dài đối tượng (lệnh Lengthen)
Lệnh Lengthen dùng để thay đổi chiều dài (kéo dài hay làm ngắn lại) các đối tượng là đoạn
thẳng hay cung tròn.
Command: Lengthen ↵
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]:
Các lựa chọn:
Select object: Làm hiển thị chiều dài đường thẳng hoặc góc ôm của cung được chọn.
Delta: Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách đưa vào khoảng tăng. Giá trị khoảng tăng
âm thì làm giảm kích thước, giá trị khoảng cách tă
ng dương làm tăng kích thước. Khi đáp
DE sau dòng nhắc sẽ xuất hiện dòng nhắc phụ
Enter delta length or [Angle] <0.0000>: Nhập khoảng tăng hoặc đáp A để chọn khoảng
thay đổi góc ở tâm.
Sau khi nhập giá trị khoảng tăng xuất hiện dòng nhắc
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước.
Dòng nhắc trên được xuất hiện liên tục, khi muốn kết thúc lệnh ta nhập Enter.
Percent: Thay đổi chiều dài đối tượng theo phần trăm so với tổng chiều dài hiện hành.
Khi >100% thì chiều dài đối tượng được tăng lên, ngược lại <100% thì chiều dài giảm
xuống
Enter percentage length <145.0000>: Nhập giá trị
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước
Total: Dùng thay đổi tổng chiều dài cảu một đối tượng hoặc góc ôm cung theo giá trị
mới đưa vào
Specify total length or [Angle] <1.0000)>: Nhập giá trị hoặc A để chọn góc
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước
Dynamic: Thay đổi chiều rộng của đối tượng (tức là dùng con trỏ chuột định vị trí co
hay dãn chiều dài đối tượng trên màn hình)
3.8 Dời và kéo giãn các đối tượng (lệnh Stretch)
Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vẫn duy trì sự dính nối
các đối tượng. Các đối tượng là đoạn thẳng được kứo giãn ra hoặc co lại (chiều dài sẽ dài ra
hoặc ngắn lại), các đối tượng là cung tròn khi kéo giãn sẽ thay đổi bán kính. Đường tròn không
thể kéo giãn.
Khi chọn các đối tượng để thực hiện lệnh Stretch ta dùng phương pháp Crossing Window
hoặc Crossing Polygon, những đối t
ượng nào giao với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn (hoặc co
lại), những đối tượng nằm trong khung cửa sổ sẽ được dời đi. Đối với đường tròn nếu có tâm
nằm trong khung cửa sổ chọn sẽ được dời đi.
Command: Stretch ↵
Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon
Select objects: Chọn các đối tượng theo phương pháp Crossing
Select objects: Ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn
Specify base point or displacement: chọn điểm chuẩ
n hay khoảng dời tương tự lệnh
Move
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: Điểm dời
đến, nếu cho khoảng dời thì ấn Enter.
Tuỳ thuộc vào các đối tượng được chọn ta có các trường hợp sau:
1- Các đoạn thẳng giao với khung cửa sổ chọn được kéo giãn ra hoặc co lại, cung tròn
được dời đi.
Second point of displacement: @20,0
2- Cung tròn được kéo giãn và đoạn thẳng ngang bị kéo co lại
Second point of displacement: @20,0
3- Đoạn đứng được dời, hai đoạn nằm ngang được kéo giãn
Second point of displacement: @20,0
3.9 Dời và quay các đối tượng (lệnh Align)
Lệnh Align dùng để dời (move) và quay (rotate) và lấy lại tỉ lệ (scale) các đối tượng. Đối
với các đối tượng 2D ta sử dụng các trường hợp sau:
1- Khi chọn một cặp điểm ta thực hiện phép dời hình
Command: Align ↵
Select objects: Chọn đối tượng cần Align
Select objects: Ấn Enter để kết thúc lựa chọn
Specify first source point: Chọn đi
ểm nguồn thứ nhất trên đối tượng
Specify first destination point: Chọn điểm dời đến
Specify second source point: Nhấn Enter
Trước khi Align
Sau Align
2- Khi chọn hai cặp điểm ta thực hiện phép dời và quay hình. Tuỳ vào lựa chọn YES hay
NO tại dòng nhắc “Scale objects to alignment points? [Yes/ No]<No>:” ta thực hiện thêm phép
lấy tỉ lệ
Command: Align ↵
Select objects: Chọn các đối tượng cần Align
Select objects: Ấn Enter để kết thúc lựa chọn
Specify first source point: Chọn điểm nguồn thứ nhất trên đối tượng
Specify first destination point: Chọn điểm dời đến thứ nh
ất
Specify second source point: Chọn điểm nguồn thứ hai
Specify second destination point: Chọn điểm đích thứ hai
Specify third source point or <continue>: Ấn Enter
Scale objects based on alignment points? [Yes/No] <N>: Đáp Yes/ No
* Chọn hai cặp điểm, No Scale thực hiện phép dời và quay hình
Trước khi Align
Sau Align
* Chọn hai cặp điểm, Yes Scale thực hiện phép dời, quay và lấy tỉ lệ
Trước khi Align
Sau Align
3- Khi dùng lệnh Align cho các đối tượng 3D phải chọn cả 3 cặp điểm
4. Các lệnh vẽ nhanh
Các đối tượng mới được tạo bằng các lệnh trong chương này sẽ giữ các tính chất (Color,
Linetype, Layer) của các đối tượng được chọn (đối tượng gốc)
Phương pháp nhập khoảng cách và góc
- Nhập giá trị bằng số
- Chọn hoặc truy bắt lần lượt hai đi
ểm, khi đó AutoCAD sẽ tự động tính giá trị chiều dài và
góc hợp với đường chuẩn của hai điểm mà ta chọn và gán cho các giá trị cần nhập.
4.1 Tạo các đối tượng song song (Lệnh OFFSET)
Lệnh Offset dùng để tạo đối tượng mới song song theo hướng vuông góc với đối tượng đã
chọn theo một khoảng cách nào đó. Đối tượng được chọn để tạo các đối tượng song song có thể
là Line, Circle, Arc, Pline…Truy xuất lệnh b
ằng các cách sau:
*
Trên thanh Modify : click vào biểu tượng
*
Trên dòng Command : Offset hoặc O
Tuỳ vào đối tượng được chọn ta có các trường hợp sau:
- Nếu đối tượng được chọn là đoạn thẳng thì sẽ tạo ra đoạn thẳng mới có cùng chiều dài. Hai
đoạn thẳng này tương tự như hai cạnh song song của hình chữ nhật.
- Nếu đối tượng được chọn là đường tròn thì ta có đường tròn đồng tâm.
- Nếu đối tượng được ch
ọn là cung tròn thì ta có cung tròn đồng tâm và góc ở tâm bằng nhau.
- Nếu đối tượng được chọn là pline, spline thì ta tạo một hình dáng song song.
Có hai lựa chọn khi tạo các đối tượng song song:
1- Lựa chọn Offset distance
Command: OFFSET ↵
Specify offset distance or [Through] <20.0000>: nhập vào khoảng cách giữa hai đối
tượng hay dùng chuột chọn điểm thứ nhất và điểm thứ hai để ACAD tự tính khoảng cách
Select object to offset or <exit>: chọn đối tượng để tạo đối tượng song song v
ới nó
Specify point on side to offset: chọn phía cần tạo đối tượng mới song song
Select object to offset or <exit>: Tiếp tục chọn đối tượng hay ấn Enter để kết thúc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét