Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất bia hơi tiên tiến ,Tổng công ty đã sản xuất ra những sản phẩm có chất
lượng tốt chiếm được đại đa số lòng tin của người tiêu dùng .
1.3.1. Chức năng của Tổng công ty
Với bí quyết truyền thống lâu năm cùng với sự mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh , hiện nay Tổng Công ty Bia - Rượu – Nước giải khát Hà Nội
kinh doanh các lĩnh vực chủ yếu sau :
a, Sản xuất, kinh doanh các loại: bia, rượu, nước giải khát, cồn, bao bì.
b, Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát, cồn, bao bì,
vật tư nguyên liệu, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất bia rượu, nước
giải khát, các loại thiết bị chuyên ngành bia, rượu, nước giải khát,
c, Dịch vụ đầu tư, tư vấn , nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ, thiết
kế, chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị công trình chuyên ngành bia, rượu, nước giải
khát.
d, Tạo nguồn vốn đầu tư, cho vay vốn, đầu tư vốn vào các công ty con, Công
ty liên kết.
e, Kinh doanh khách sạn, du lịch, hội chợ triển lãm, thông tin quảng cáo và
các ngành nghề khác theo qui định của pháp luật
Trong xu hướng phát triển chung, hiện nay Tổng công ty đã mở rộng
lĩnh vực kinh doanh đa ngành, phát triển các công ty thương mại để đáp ứng
nhu cầu thị trường, đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ. Chính vì vậy, tốc độ tăng
trưởng của Tổng công ty trong những năm gần đây liên tục tăng, bình quân sản
lượng bia tăng 18%/năm; sản lượng rượu tăng 50%; tổng doanh thu tăng 33%;
lợi nhuận tăng 29%; nộp ngân sách tăng 27% và thu nhập của người lao động
tăng 30%.
Để duy trì tốc độ phát triển cao, Tổng công ty luôn coi trọng việc đầu tư
phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị sản xuất . Trong những
năm qua, Tổng công ty đã tích cực đầu từ phát triển cả ở công ty mẹ cũng như ở
các công ty con, với các hình thức đầu tư chiều sâu, đổi mới đồng bộ thiết bị
hiện đại, đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, đầu tư đồng bộ ổn định chất lượng
sản phảm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhờ vậy mà năng lực sản xuất
của Tổng công ty đã tăng từ 220 triệu lít bia năm 2004 đến năm 2006 đã đạt
320 triệu lít, dự kiến năm 2010 đạt 750 triệu lít .
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh đó, Tổng công ty luôn quan tâm phát triển sản xuất gắn liền
với bảo vệ môi trường. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu,
Tổng công ty tổ chức quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001-2000, tích
hợp hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 và hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm theo ISO 22000:2005
1.3.2. Nhiệm vụ của Tổng công ty
Nhiệm vụ hoạt động chính của Tổng công ty là xây dựng các kế hoạch,
tổ chức và thực hiện có hiệu quả các hoạt động SXKD. Quản lý và khai thác sử
dụng đạt hiệu quả cao nhất các nguồn vốn kinh doanh . Là một doanh nghiệp
hoạt động trong nước nên Tổng Công ty phải tuân thủ các chính sách, các chế
độ tài chính theo quy định của bộ tài chính. Ngoài ra, Tổng Công ty có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế với các đối tác
trong và ngoài nước, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đào tạo cán
bộ lành nghề , có kinh nghiệm , nhiệt huyết và năng lực sáng tạo cho Tổng
Công ty và và thực hiện tốt các công tác xã hội khác.
2.Các đặc điểm chủ yếu của Tổng công ty trong sản xuất kinh
doanh
2.1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý trong Tổng công ty
Mô hình quản lý của Tổng công ty trong thời gian vừa qua là mô hình
trực tuyến – chức năng với nhiều công ty con , thành viên .
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KT - SX - DT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
TM - TT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
HC - BC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
LAO
ĐỘNG
VĂN
PHÒNG
PHÒNG
THỊ
TRƯỞNG
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
ĐẦU TƯ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
VẬT TƯ
NGUYÊN
VẬT
LIỆU
BAN QL
DA MÊ
LINH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
QUẢN
LÝ CHẤT
LƯỢNG
VIỆN KỸ
THUẬT
BIA -
RƯỢU
NGK
NHÀ MÁY BIA
HÀ NỘI - MÊ
LINH
XN CHẾ
BIẾN
XN
THÀNH
PHẨM
XN CƠ
ĐIỆN
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Bia - Rượu- Nước giải Khát Hà Nội
( Nguồn : Phòng tổ chức lao động )
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cùng với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới , Tổng công ty đã có
những bước đi khá vững chắc với sự liên kết của công ty mẹ và các công ty con
thành viên . Dưới đây là sơ đồ tổ hợp công ty mẹ - con của Tổng công ty Bia -
Rượu- Nước giải Khát Hà Nội
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức tổ hợp công ty mẹ - Công ty con của
TCT bia - rượu – NGK Hà Nội
( Nguồn : Phòng tổ chức lao động )
2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ các bộ phận , phòng ban quản trị
• Chủ tịch hội đồng quản trị
a) Lập chương trình , kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị lập chương trình , nội dung , tài
liệu phục vụ cuộc họp và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị ;
c) Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng
quản trị ;
e) Chủ tọa Đại hội đồng cổ đông;
f) Các quyền và luật khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công
ty ;
• Tổng giám đốc :
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
Tổng công ty Bia - rượu –
NGK Hà Nội (Habeco)
Cty cổ
phần
thương
mại Bia
Hà Nội
Cty
CP Bia
Hà Nội
- Hải
Dương
Cty
CP Bia
Hà Nội
- Hải
Phòng
Cty
CP bia
Hà Nội
– Nam
Định
Cty
CP Bia
Hà Nội
– Thái
Bình
Cty
bia Hà
Nội –
Thanh
Hoá
Cty CP
bia Hà
Nội -
Quảng
Ninh
Cty
CP bia
Hà Nội
- Quảng
Bình
Cty
CP Cồn
Rượu
Hà Nội
Cty
CP bao
bì bia -
rượu -
NGK
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty mà không cần có quyết định của Hội đồng quản trị
b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị ;
c) Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức , quy chế quản lý nội bộ công ty
;
e) Bổ nhiệm , miễn nhiệm , cắt chức các chức danh quản lý trong công
ty , trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị ;
f) Quyết định lương và phụ cấp ( nếu có ) đối với người lao động trong
công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc ;
g) Tuyển dụng lao động ;
h) Kiến nghị các phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh ;
i) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật , Điều lệ
công ty và quyết định của Hội đồng quản trị ;
j) Chỉ huy và quyết định chính trong ứng phó tình trạng khẩn cấp , chủ
trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo và cam kết cung cấp các nguồn
lực cần thiết để duy trì hệ thống ISO . Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về
chất lượng an toàn thực phẩm và môi trường , phê duyệt sổ tay hệ
thống ISO và công bố chính sách chất lượng an toàn thực phẩm và
môi trường , mục tiêu , chỉ tiêu của Tổng công ty ;
• Giám đốc điều hành sản xuất – kỹ thuật – đầu tư :
Là người đươc tổng giám đốc phân công chỉ đạo quá trình sản xuất – kỹ
thuật theo kế hoạch của Tổng công ty(công ty mẹ),chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc về lĩnh vực được giao.Thay mặt Tổng giám đốc khi Tổng giám đốc
uỷ quyền.
Chỉ đạo quá trình sản xuất –kỹ thuật – đầu tư và quản lý chất lượng
sản phẩm theo kế hoạch của Tổng công ty.
• Giám đốc điều hành tiêu thụ :
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chỉ đạo công tác tiêu thụ và thị trường của Tổng công ty .
• Giám đốc điều hành hành chính – pháp chế :
Chỉ đạo lĩnh vực hành chính , pháp chế và tiền lương lao động của Tổng
công ty
• Kế toán trưởng :
Tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán , thống kê của Tổng
công ty , có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật .
• Trưởng phòng tổ chức lao động :
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng , đào tạo đáp ứng
yêu cầu của từng vị trí công việc , quản lý về an toàn lao động .
• Trưởng phòng kế hoạch , đầu tư :
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn ( quý ,
tháng, tuần , việc đột xuất ) của Tổng công ty . Giám sát việc triển khai kế
hoạch –lệnh sản xuất , đầu mối quản lý vận chuyển sản phẩm đến các chi nhánh
của Tổng công ty. Xây dựng kế hoạch đầu tư , kiểm soát tiến độ đầu tư và xây
dựng cơ bản
• Phòng tiêu thụ - thị trường :
Xây dựng các kế hoạch , chiến lược phát triển thị trường . Lập kế hoạch
thực hiện và giám sát việc tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty. Là đầu mối xử
lý khiếu nại của khách hàng , đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng .
• Phòng vật tư – nguyên liệu :
Lập kế hoạch và kiểm soát việc mua vật tư , nguyên liệu đảm bảo
cho sản xuất kinh doanh . Theo dõi đánh giá người cung ứng và
quản lý kho tại Tổng công ty
• Phòng kỹ thuật – công nghệ :
Lập kế hoạch chất lượng cho các sản phẩm , kiểm tra thử nghiệm chất
lượng từ đầu vào đến thành phẩm . Thực hiện tiêu chuẩn , kiểm định các thiết bị
kiểm tra , đo lường, thử nghiệm. Xây dựng các quy trình công nghệ , hướng dẫn
vận hành vệ sinh thiết bị sản xuất đảm bảo vệ sinh , an toàn ,tiết kiệm nguyên
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vật liệu . Xây dựng kế hoạch HACCP cho việc xác định và kiểm soát các điểm
kiếm soát trọng yếu liên quan đến an toàn thực phẩm .
• Phòng kỹ thuật – cơ điện :
Quản lý , lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện sửa chữa máy móc ,
thiết bị , nhà xưởng . Duy trì và bảo đảm việc hiệu chuẩn ,kiểm định các thiết bị
áp lực , áp kế và các thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn . Xây dựng các
hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng thiết bị máy móc đảm bảo an toàn , kéo dài
thời gian tiết kiệm tiêu hao điện năng .
• Xí nghiệp chế biến :
Quản lý và kiểm soát công đoạn sản xuất các loại bia bao gồm : nấu , lên
men , lọc bia thành phẩm và cung cấp hơi nóng , lạnh , khí nén, nước đã xử lý
nhằm đảm bảo sản lượng sản xuất theo yêu cầu . Tham gia thực hiện kế hoạch
sửa chữa bảo dưỡng thiết bị trong xí nghiệp .
• Giám đốc xí nghiệp thành phẩm :
Quản lý và kiểm soát quá trình công nghệ chiết các loại bia sau khi lọc từ
xí nghiệp chế biến đảm bảo sản lượng sản xuất theo yêu cầu . . Tham gia thực
hiện kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị trong xí nghiệp
• Xí nghiệp cơ điện :
Triển khai thực hiện sửa chữa , bảo dưỡng toàn bộ máy móc , thiết bị
nhà xưởng phục vụ sản xuất tại Tổng công ty theo kế hoạch và đột xuất.
• Văn phòng :
Cung cấp , quản lý các thiết bị văn phòng , văn phòng phẩm . Cung cấp
phương tiện vật chất cho các cuộc họp , quản lý đội xe con phục vụ ban lãnh đạo và
phòng ban đi công tác , kiểm soát công tác văn thư lưu trữ của Tổng công ty . Bảo
đảm an ninh trật tự , kiểm soát công tác an toàn phòng cháy chữa cháy , chăm lo sức
khỏe cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty, quản lý nhà ăn tập thể . kiểm soát
vệ sinh môi trường , vệ sinh lao động trong Tổng công ty.
• Phòng tài chính - kế toán :
Kiểm soát việc thanh toán cho khách hàng , tham gia vào các hoạt động
mua hàng và bán hàng . Đảm bảo nguồn tài chính khi có yêu cầu .
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Viện kỹ thuật :
Nghiên cứu phát triển kỹ thuật sản xuất Bia – Rượu – Nước giải khát
theo kế hoạch của Tổng công ty , các đề tài nghiên cứu của Nhà nước theo kế
hoạch và hợp đồng ký kết . Thực hiện chuyển giao và phối hợp giám sát chất
lượng việc sản xuất sản phẩm mang thương hiệu của Tổng công ty mẹ tại các
công ty con . Tổ chức thực hiện công tác đào tạo chuyên ngành cho cán bộ kỹ
thuật , nghiệp vụ và công nhân cho công ty mẹ và các công ty con theo kế
hoạch và hợp đồng .
• Ban an toàn thực phẩm :
Quản lý an toàn thực phẩm , chịu trách nhiệm tổ chức , điều hành xây
dựng áp dụng duy trì và cải tiến hệ thống ISO 2000:2005. Mỗi cán bộ phụ trách
từng bộ phận chỉ định người thay thế trong những trường hợp vắng mặt , các cá
nhân hay nhóm thuộc các bộ phận trong Tổng công ty có bản mô tả vị trí công
việc đã được phê duyệt .
2.1.3. Quy trình sản xuất bia hơi
Chất lượng bia là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho sản phẩm
của Tổng công ty có được niềm tin từ phía khách hàng và chỗ đứng vững chắc
trên thị trường . Muốn vậy , các sản phẩm bia phải được sản xuất từ quy trình
và công nghiệ sản xuất tiên tiến , hiện đại nhằm có được những mẻ bia thơm
ngon nhất .
Quy trình sản xuất bia hơi được tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm và hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000 , tích
hợp hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 và hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm theo ISO 22000:2005 để cho ra đời những mẻ bia hơi tươi ngon
nhất , làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính nhất .
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình sản xuất bia Hà Nội
(Nguồn : Phòng tổ chức lao động )
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
chiết chai
Đóng nút
rửa lon
chiết lon
rửarửa chai
Ghép mí
Thanh trùng
kiểm tra đầ
vơi
Xuất
Nhập kho
Dán nhãn
Đóng két
Thanh trùng
xuất
nhập kho
Đóng hộp
Xuất
Chiết
lắng trong
ở nđ lạnh
Lên men
lọc bão hoà
CO2
Men gièng
Khí sạch
Tăng chứa
áp lực
Chai Lon Keg
Tách bã
Hoa
lên men
chính
Lên men
phụ
Thu hồi men
Thu hồi
CO2
Men gièng
Khí sạch
Đường
lắng trong
Bã bia
Lên men sơ
bộ
hạ nhiệt
Gạo + malt
Làm sạch
Xay
Hồ hoá
Dịch hoá
Đun sôi
Malt
Làm sạch
Ngâm
Xay
Đạm hoá
Đường hoá
1
Đường hoá
lọc
Đun hoa
Bã bia
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sản phẩm trước khi đưa ra thị trường cần phải qua các khâu đoạn kiểm tra để
giảm thiểu những sai sót và tránh được những lỗi kỹ thuật trong quá trình sản
xuất . Vì vậy từ khi Tổng công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
thì việc kiểm tra , giám sát các sản phẩm được thực hiện chặt chẽ và đạt hiệu
quả cao .
2.2. Đặc điểm đội ngũ lao động
2.2.1. Sự thay đổi về số lượng lao động qua các năm ( 2005- 2009 )
Con người luôn là nhân tố quan trọng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh .
Sự thay đổi về số lượng , chất lượng lao động có ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc sản xuất kinh doanh . Nhận thức được điều này , Tổng công ty luôn chú
trọng phát triển nguồn nhân lực đồng đều cả về số lượng và chất lượng .
Nhìn vào bảng cơ cấu phía dưới có thể thấy trình độ của cán bộ công nhân viên
ngày càng được nâng cao, đó là kết quả của công tác đào tạo cũng như công tác
tuyển dụng trong công ty. Đặc biệt lao động có trình độ cao ngày càng được
tăng nhằm đảm bảo các công việc có tính chất quan trọng trong Tổng công ty .
Bảng 1: Bảng cơ cấu nhân lực của Tổng công ty qua 5 năm (2005 – 2009)
( Nguồn : Phòng tổ chức lao động )
2.2.2. Sự thay đổi về chất lượng lao động (2005- 2009)
Chất lượng lao động dần được nâng cao điều này được thể hiện qua chỉ tiêu :
Số lao động có trình độ Thạc sĩ, tiến sĩ là 2.23 % năm 2009 so với
năm 2008 là 2.05% tăng 0.18% .
Điều này là do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh được trang bị
các thiết bị hiện đại, do vậy đòi hỏi đội ngũ lao động phải qua đào tạo. Chính vì
vậy mà lao động có trình độ ngày một tăng lên.
SVTH: Chu Thị Phượng Lớp: Quản trị KD TH 48B
Thời gian
Cơ câú
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng số lao động 649 672 679 684 671
Số lao động nữ
Số lao động nam
251
398
272
400
281
416
254
430
245
426
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
99
550
110
562
109
570
113
571
103
568
Trình độ đại học
Trình độ cao đẳng
Trình độ trung cấp
Trình độ sơ cấp
Trình độ phổ thông
93
14
77
173
292
72
12
71
160
357
107
24
87
183
278
198
21
88
182
195
159
24
85
179
224
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét