Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thời trang cho thương hiệu Hoàng Nam

Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5
Bán hàng là khâu trung gian cuối cùng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng, giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện: vốn của doanh nghiệp thương
mại được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị
( tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có
nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh…
Những đặc điểm cơ bản của kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới
kế toán bán hàng như sau:
- Thứ nhất, về đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của các doanh
nghiệp thương mại là người tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, các đơn vị sản
xuất, kinh doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội.
- Thứ hai, về phương thức bán hàng: Các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau như: Bán
buôn, bán lẻ hàng hóa, ký gửi, đại lý. Trong mỗi phương thức bán hàng lại
có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: Trực tiếp, chuyển
hàng, chờ chấp nhận.
- Thứ ba, về phạm vi hàng hóa đã bán: Hàng hóa được coi là đã bán
trong doanh nghiệp thương mại, được ghi nhận doanh thu bán hàng phải
đảm bảo các điều kiện nhất định như:
+ Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo
một phương thức thanh toán nhất định.
+ Hàng hóa phải được chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thương
mại (bên bán) sang bên mua và doanh nghiệp thương mại đã thu tiền hoặc
chấp nhận nợ…
- Thứ tư, về giá bán hàng hóa của doanh nghiệp thương mại : Là giá
thỏa thuận giữa người mua và người bán, được ghi trên hóa đơn hoặc hợp
đồng.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6
- Thứ năm, về thời điểm ghi nhận doanh thu trong doanh nghiệp
thương mại: Là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
1.2.2. Các phương thức bán hàng và kế toán bán hàng.
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng.
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp
phải vận dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh
nghiệp sử dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường là: Áp dụng các
phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc điều kiện cụ thể của từng thị
trường.
Có 2 phương thức chủ yếu:
- Bán buôn: Trong đó có 2 hình thức:
+ Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hóa được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Trong phương thức này có 2 hình thức: giao hàng
trực tiếp hoặc chuyển thẳng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: doanh nghiệp thương
mại sau khi mua hàng không chuyển về nhập kho, mà chuyển bán thẳng
cho bên mua theo 1 trong 2 hình thức: có tham gia thanh toán bằng cách
giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng hoặc không tham gia thanh toán.
- Bán lẻ: Trong đó só các hình thức:
+ Bán hàng thu tiền tập trung: Nhân viên thu tiền tiến hành thu tiền
mua hàng của khách hàng, nhân viên bán hàng giao hàng cho người mua.
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng thu tiền của khách
hàng và giao hàng cho khách hàng.
+ Bán hàng tự chọn: Người mua tự chọn hàng rồi mang đến bộ phận
thu ngân thanh toán. Bộ phận thu ngân tính tiền và thu tiền.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7
+ Bán hàng tự động: Người mua tự bỏ tiền vào máy và các máy bán
hàng sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
+ Bán hang đại lý ký gửi: Bên giao đại lý xuất hàng cho bên nhận đại
lý, ký gửi để bán và phải thanh toán thù lao bán hàng dưới nhiều hình thức
hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng vào doanh thu tiêu thụ.
+ Bán hàng trả góp: Là phương thức án hàng thu tiền nhiều lần và
người mua thường phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm.
1.2.2.2. Kế toán bán hàng.
* Khái niệm doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như doanh thu bán sản phẩm cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu them ngoài giá bán
(nếu có).
* oanh thu bán hàng được xác đinh như sau:
- Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng
giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với trường hợp sản phẩm bán theo phương thức trả chậm , trả
góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
* Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được phân thành doanh thu
bán hàng ra ngoài và doanh thu nội bộ.
* Doanh thu bán hàng thuần: Là toàn bộ doanh thu bán hàng sau khi
đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng báị trả lại, hàng
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8
bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp (nếu có).
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ dthu.
+ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Báo cáo bán hàng, thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền…
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo Có của ngân hàng.
+ Tài khoản kế toán sử dụng:
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng
doanh thu bán hàng và cung cấo dịch vụ thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
TK 511 cuối kỳ không có số dư và gồm 4 tài khỏa cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: TK này được sử dụng chủ yếu
trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất
như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho
các ngành, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải,
bưu điện, dịch vụ công cộng, du lịch.
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: TK này được sử dụng để
phản ánh các khoản thu từ trợ cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9
>TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dư và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121 – doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của
khối lượng hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp như vật tư, lương
thực.
- TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu
của khối lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dung cho
các doanh nghiệp sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây
dựng cơ bản.
- TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của
khối lượng dịch vụ lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng
công ty, tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dung cho các doanh thu kinh
doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, du lịch, bưu điện.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử
dụng một số TK như: TK 33311, TK 111, TK 112, TK 156…
• Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng.
a. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng ở doanh thu tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1. Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10
Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng qua kho theo phương thức gửi
bán:
2. buôn bán theo phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng qua kho theo phương
pháp trực tiếp.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
TK156 TK 632 TK 911 TK 511
TK 157
TK 33311
TK 153 TK 138
TK 111 112, 131
Xkho
Gửi bán
Gvốn
HBán
Kc Gvốn
Hàng bán
Kc Dthu
thuần
DTBH ko thuế
VAT
Đầu ra
Giá trị bao bì
Hàng xuất kho
Giá trị bao bì tính riêng
TK156 TK 632 TK 911 TK 511
TK 157
TK 33311
TK 153 TK 138
TK 111 112, 131
Xkho
Gửi bán
Gvốn
HBán
Kc Gvốn
Hàng bán
Kc Dthu
thuần
DTBH ko thuế
VAT
Đầu ra
Giá trị bao bì
Hàng xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11
3. Trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán.
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán.
4. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán:
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
TK 511 TK 111,112,131
TK 641
TK 33311
Dthu từ hoa hồng môi giới
VAT
Phải nộp
Chi phí môi giới
Phát sinh
TK156 TK 632 TK 911 TK 511
TK 157
TK 33311
TK 133
TK 111 112, 131
Trị giá
h.mua
Gvốn
HBán
Kc Gvốn
Hbán
Kc Dthu
Thuần
DTBH ko thuế
VAT
Đầu ra
Vat đầu vào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12
5. Bán lẻ hàng hóa:
Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự kế toán bán lẻ thu tiền tập trung, trực tiếp, tự động.
6. Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán bán hàng trả chậm, trả góp.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Dthu ko vat
TK 33311
VAT đra
TK 33381
TK 1381,1388
Gvốn hbán
Kc gvốn hbán Kc dthu thuần
Tiền thiếu chưa rõ
ng.nhân chờ xử lý
Tổng
Giá
bán
của
hàng
bán
trả
góp
Số
tiền
người
mua
trả
Tổng
sốtiền
còn
phải
thu
người
mua
TK 111,112 TK 511 TK 911 TK 632 TK 156
TK 131
Dthu gbán
Thu tiền
ngay
Kc dthu thuần
Kc gvốn
H,bán
Gvốn hbán
TK 33311
Vat đầu ra
Lãi trả chậm
Kc lãi trả chậm
TK 515 TK 3381
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13
7. Trình tự kế toán bán hàng đại lý, ký gửi.
Sơ đồ 7: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng đại lý, ký gửi
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 33311
TK 157
TK 111,112,131
TK 153
G.hàng
từ kho
gvhb
Kc gvốn
h.bán
Kc dthu
thuần
Dtbh chưa vat
Vat đra
TK 641
Hoa hồng
Đại lý
Giao trực tiếp
TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Kc dthu thuần Hoa hồng đại lý
TK 003 TK 331
Toàn bộ
Tiền hàng
- bán hàng
- trả lại
Được hưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14
8. Trình tự kế toán hàng đổi hàng.
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán doanh thu theo phương pháp hàng đổi
hàng.
9. Bán hàng nội bộ.
a. Trường hợp tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán
độc lập với nhau hay giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với các
đơn vị cấp trên. Về nguyên tắc, việc hạch toán tương tự như bán hàng bên
ngoài, chỉ khác sổ doanh thu bán hàng được ghi nhận ở TK 512 và số nợ
phải thu ở TK 136 ( 1368).
b. Trường hợp hàng do đơn vị cấp trên xuất bạn tại các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc.
Nguyễn Thị Thanh - CĐKTLT
Vat vào
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 152,153,156
TK 131
Gvốn hbán
Kc giá h.bán Kc dthu
Thuần
dtbh
Ko vat
hàng
Nhận
TK 33311
TK 133
Vat ra

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét