Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244

- Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu
không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những
công nghệ mới thì chất lợng cũng nh số lợng sản phẩm không đợc đảm bảo từ
đó sẻ ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập của ngời lao động. Vấn đề tuổi tác và giới
tính cũng đợc các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp
sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay nh trong các hầm mỏ, công tr-
ờng xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của ng -
ời lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không
đợc đảm bảo thì thu nhập của ngời lao động không đợc đảm bảo.Ngoài các
nhân tố trên thì vật t , trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết cũng ảnh h-
ởng lớn tới thu nhập của ngời lao động,VD : Ngời lao động đợc giao khoán khối
lợng đổ bê tông nhng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công máy trộn bê tông
hỏng và phải đa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu . Tập hợp các yếu
tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công không đạt.
1.2.Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp
1.2.1 Hình thức tiền lơng theo thời gian
Hình thức tiền lơng thời gian là hình thức tiền lơng tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lơng ngời lao động.
Theo yêu cầu và khả năng quản lý, thời gian lao động của doanh nghiệp,
việc tính trả lơng thời gian cần tiến hành theo thời gian đơn hay tiền lơng thời
gian có thởng.
Tìền lơng thời gian giản đơn: là hình thức tiền lơng thời gian với đơn giá
tiền lơng thời gian cố định.
Tiền lơng thời gian có thởng: là tiền lơng thời gian giản đơn kết hợp thêm tiền
thởng.
Thờng đợc áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh phòng kế hoạch
vật t, phòng kỹ thuật, phòng tài chính, phòng hành chính, phòng lao động tiền l-
ơng. Trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào
gian làm việc thực tế.Tiền lơng thời gian có thể chia ra:
- Tiền lơng tháng: Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
- Tiền lơng tuần: Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc đợc xác định trên
cơ sở tiền lơng tháng nhân (x) vơí 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần
5
- Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng
- Tiền lơng giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc và đợc quy định
bằng cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định
của Luật Lao động.
1.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
1.2.2.1.Theo sản phẩm trực tiếp.
Hình thức tiền lơng sản phẩm là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng sản
phẩm hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định. Việc tính toán tiền lơng
sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết quả lao động theo
khối lợng sản phẩm công việc hoàn thành và đơn giá tiền lơng.
Là tiền lơng đợc trả cho những ngời trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ nh ngời điều khiển máy móc,
thiết bị để sản xuất sản phẩm
1.2.2.2.Theo sản phẩm gián tiếp
Là tiền lơng đợc trả cho những ngời tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.Thuộc bộ phận này bao gồm
những ngời trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hớng dẫn kỹ
thuật, nhân viên quản lý kinh tế
1.2.2.3 Theo khối lợng công việc
Đây là hình thức trả lơng gần giống nh hình thức trả lơng theo sản phẩm
trực tiếp nhng khác ở chỗ là tính theo khối lợng sản phẩm sau khi đã hoàn thành
.
1.2.3. Hình thức tiền lơng hỗn hợp
Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lơng nh không tính trớc đợc
thời gian, không định lợng đợc khối lợng công việc cũng nh sản phẩm hoàn
thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lơng trên để xây dựng hình thức lơng hỗn
hợp.
1.2.4.Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lơng
Ngoài các khoản lơng mà ngời lao động đợc nhận họ còn nhận đợc nhận
một số đãi ngộ nh:
- Tiền thởng cho những ngày lễ lớn của đất nớc, tiền thởng quý, tiền th-
ởng cuối năm.
- Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho ngời lao động
6
- Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ
1.3.Quỹ tiền lơng,quỹ BHXH, quỹ BHYT và KPCĐ
1.3.1 Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.Thành phần quỹ tiền lơng bao
gồm nhiều khoản nh lơng thời gian( tháng, ngày ,giờ), lơng sản phẩm, phụ cấp (
cấp bậc, khu vực, chức vụ ).Quỹ tiền l ơng bao gồm nhiều loại và có thể phân
chia theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu nh phân theo
chức năng của lao động, phân theo hiệu quả của tiền lơng
1.3.2.Quỹ bảo hiểm xã hội
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH đợc tính theo tỷ lệ 20% trên tổng
quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao động thực tế
trong kỳ hạch toán.
Trong đó, 15% ngời sử dụng lao động phải nộp và khoản này tính vào
chi phí kinh doanh, còn 5% do ngời lao động trực tiếp đóng góp (trừ trực tiếp
vào lơng).
Chi của quỹ BHXH cho ngời lao động theo chế độ căn cứ vào:
+Mức lơng ngày của ngời lao động
+Thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ)
+Tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Trong thực tế, không phải lúc nào con ngời cũng chỉ gặp thuận lợi, có đầy đủ
thu nhập và mọi điều kiện để sinh sống bình thờng. Trái lại, có rất nhiều trờng
hợp khó khăn, bất lợi, ít nhiều ngẫu nhiên phát sinh làm cho ngời ta bị giảm mất
thu nhập hoặc các điều kiện sinh sống khác nh ốm đau, tai nạn, tuổi già mất sức
lao động nhng những nhu cầu cần thiết của cuộc sống không những mất đi
hay giảm đi mà thậm chí còn tăng lên, xuất hiện thêm những nhu cầu mới (khi
ốm đau cần chữa bệnh ). Vì vậy, quỹ BHXH sẽ giải quyết đợc vấn đề này.
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT đợc hình thành bằng cách trích 3% trên số thu nhập tạm tính
của ngời lao động; trong đó ngời sử dụng lao động phải chịu 2%, khoản này đợc
tính vào chi phí kinh doanh, ngời lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập).
7
Quỹ BHYT do Nhà nớc tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế nhằm
huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để tăng cờng
chất lợng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính đợc mức trích BHYT, các
nhà doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
Quỹ bảo hiểm y tế đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang cho ng ời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
1.3.4.Kinh phí công đoàn
Là nguồn kinh phí mà hàng tháng, doanh nghiệp đã trích theo một tỉ lệ
quy định với tổng số quỹ tiền lơng tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp
độc hại, phụ cấp thâm niên ) thực tế phải trả cho ng ời lao động- kể cả lao
động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành chi phí công đoàn. Tỷ
lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là2%
1.4 Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các
khoảntrích theo lơng
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời gian
và kết quả lao động, tính lơng và tính trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí
nhân công đúng đối tợng sử dụng lao động.Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên
hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ
các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch
toán nghiệp vụ lao động tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp. Lập các báo
cáo về lao động tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ trách. Phân tích tình
hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng suất lao động,
đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi tiềm
năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1.5.Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.1.Hạch toán số lợng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lợng, doanh nghiệp lập sổ danh sách lao
động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập ( lập chung cho toàn doanh
nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó , doanh nghiệp còn căn
cứ vào sổ lao động( mở riêng cho từng ngời lao động ) để quản lý nhân sự cả về
8
số lợng và chất lợng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với lao
động.
1.5.2.Hạch toán thời gian lao động
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức
hạch toán việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử
dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công đợc
lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó nghi rõ ngày làm
việc, nghỉ của mỗi ngời lao động.Bảng chấm công do tổ trởng (hoặc trởng các
phòng, ban ) trực tiếp nghi và để nơi công khai để CNVC giám sát thời gian lao
động của từng ngời. Cuối tháng, bảng chấm công đợc dùng để tổng hợp thời
gian lao động và tính lơng cho từng bộ phận, tổ, đội sản xuất.
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban
đầu khác nhau, tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doanh
nghiệp.Mặc dầu sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhng các chứng từ này
đều bao gồm các nội dung cần thiết nh tên công nhân, tên công việc hoặc sản
phẩm, thời gian lao động, số lợng sản phẩm hoàn thành nhiệm thu, kỳ hạn và
chất lợng công việc hoàn thành Đó chính là các báo cáo về kết quả nh Phiếu
giao, nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp đồng giao khoán, phiếu báo làm thêm
giờ, bảng kê sản lợng từng ngời Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh
nghiệp để làm căn cứ tính lơng, tính thởng
1.5.4.Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động
Trên cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động do các tổ gửi đến
hàng ngày ( hoặc định kỳ ) , nhân viên hạch toán phân xởng ghi kết quả lao
động của từng ngời, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao
động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Từ đây kế toán tiền lơng sẽ hạch
toán tiền lơng cho ngời lao động.
1.6. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng
1.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng,BHXH, BHYT, KPCĐ
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời
lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập Bảng thanh toán tiền l-
ơng cho từng tổ, đội, phân xởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả
9
tính lơng cho từng ngời.Trên bảng tính lơng cần nghi rõ từng khoản tiền lơng
( lơng ssản phẩm, lơng thời gian ), các khoản phụ cấp, trợ cấp , các khoản khấu
trừ và số tiền ngời lao động còn đợc lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm
xã hội cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán trởng kiểm tra, xác nhận và ký,
giám đốc duyệt y, Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH sẽ đợc làm căn cứ để
thanh toán lơng và bảo hiểm xã hội cho ngời lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng các
tài khoản sau:
Tài khoản 334 phải trả công nhân viên : Dùng để phản ánh các khoản
thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thởng và các khoản khác về thu nhập của họ
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của công nhân viên.
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lơng công nhân, viên chức cha lĩnh.
Bên có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân
viên chức.
D có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên
chức.
D nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên chức.
Tài khoản 334 đựơc mở chi tiết theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 338 phải trả và phải nộp khác : Dùng để phản ánh các
khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã
hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ
kế toán.
- Các khoản đã trả, đã nộp và chi khác.
Bên có:
- Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, theo tỷ lệ quy định
10
- Tổng số doanh thu cha thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc hoàn lại.
D có: số tiền còn phảI trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý
D nợ(nếu có ): Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán.
1.6.2.2. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hàng tháng, tính ra tổng số lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền lơng phải trả cho công nhân viên ( Bao gồm tiền lơng, tiền công, phụ cấp
khu vực ) và phân bổ cho các đối t ợng sử dụng, kế toán nghi.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627( 6271- chi tiết phân xởng):phải trả nhân viên quản lý phân xởng.
Nợ TK 641( 6411): phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ
Nợ TK 642(6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý DN
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ các TK 622, 627 ( 6271), 641 (6411) ,642 ( 6421): phần tính
vào chi phí kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lơng và các khoản phu cấp lơng
(19%)
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ): Tổng số KPCĐ, BHXH và BHYT phải
trích
Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động trong kỳ:
Nợ TK 622 ( chi tiết đối tợng ): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271- chi tiết phân xởng): Phải trả nhân viên quản lý phân
xởng.
Nợ TK 641( 6411): Phả trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642(6421): Phả trả cho bộ phận nhân công quản lý DN.
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phảI trả.
Số tiền thởng phảI trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431 ( 4311): Thởng thi đua từ quỹ khen thởng.
11
Có TK 334: Tổng số tiền thởng phả trả cho CNV.
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ.
Nợ TK 338 (3383).
Có TK 334.
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV( theo quy định, sau khi đóng
BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng các khoản khấu trừ không đợc v-
ợt quá 30% số còn lại ):
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333 ( 3338) : Thuế thu nhập phải nộp.
Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lơng.
Có TK 138 : Các khoản bồi thờng vật chất, thiệt hại
Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lơng ), BHXH, tiền th ởng cho
CNVC Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán.
Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.
Có TK 112: Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.
- Nếu thanh toán bằng vật t, hàng hoá:
BT1) Ghi nhận giá vốn vật t, hàng hoá:
Nợ TK 632.
Có TK liên quan ( 152, 153, 154, 155 )
BT2) Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT).
Có TK 512: Giá thanh toán không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ).
Có TK liên quan (111, 112 ).
Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338( 3382).
Có TK 111,112.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388).
Trờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH(kể cả số vợt chi ) lớn
hơn số phải trả, phải nộp đợc cấp bù, ghi:
12
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc cấp bù đã nhận.
Có TK 338: Số đợc cấp bù ( 3382, 3383).
Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên
TK 141,138,333
TK 334
TK 622
TK 6271
TK 111,512
Tiền lư
ơng,
tiền thư
ởng,
BHXH
và các
khoản
khác
phải trả
CNV
CNTT sản xuất
Nhân viên PX
Thanh toán lương, thư
ởng. BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK 3383,3384
Phần đóng góp cho
quỹ BHXH, BHYT
TK 641,642
NV bán hàng,
quản lý DN
TK 431
tiền thưởng
và phúc lợi
TK 3383
BHXH phải
Trả trực iếp
Các khoản khấu trừ vào
thu nhập của công nhân
viên (tạm ứng, bồi thư
ờng vật chất, thuế thu
nhập
13
Sơ đồ 1.2: Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
1.7 Hình thức sổ kế toán
Việc tổ chức hạch toán và ghi sổ tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo
lơng là phụ thuộc vào hình thức ghi sổ mà doanh nghiệp chọn.
Chế độ hình thức ghi sổ kế toán đợc quy định áp dụng thống nhất đối với
doanh nghiệp bao gồm 4 hình thức:
TK 334
TK 338
TK 622,627,641,642
TK 334
Số BHXH phải trả
trực tiếp cho CN viên
TK 111,112
Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT cho cơ quan
quản lý
Tính vào chi
phí KD (19%)
Trích
KPCĐ,
BHXH,
BHYT
theo tỷ lệ
quy định
TK 111,112
Thu hồi BHXH, KPCĐ chi
hộ, chi vượt
Trừ vào thu nhập
của người lao
động (6%)
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét