Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

Hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thái Phiên

Báo cáo thực tập
-Tính toán chính xác, kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng
đắn phí khấuhao vào các đối tợng sử dụng TSCĐ
-Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. tham gia
dự đoán về chi phí sửa chữa và đôn đốc đa TSCĐ đợc sửa chữa vào sử dụng 1
cách nhanh chóng
-Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhợng bán TSCĐ
nhằm bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn dúng mục đích có hiệu quả.
-Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tính hình trang bị, sử dụng
va bảo quản các loại TSCĐ.
1.3: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá
TSCĐ.
1.3.1: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu
TSCĐ trong 1 DN rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật , công
dụng, thời gian sử dụng do vậy phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác
nhau là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong DN,
phụ vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ cũng nh để xác
định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Thông thờng TSCĐ đợc phân
loại theo các tiêu thức sau:
1.3.1.1:Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này thì có 2 loại là TSCĐ HH và TSCĐ VH
TSCĐ HH gồm:
+Nhà cửa, vật kiến trúc
+Máy móc, thiết bị
+Phơng tiện vận tải truyền dẫn
+Thiết bị dụng cụ, quản lý
+Cây lâu năm, gia súc cơ bản
+TSCĐ HH khác
TSCĐ VH gồm:
+Quyền sử dụng đất
+CP thành lập DN
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
5
Báo cáo thực tập
+CP nghiên cứu phát triển
+Bằng phát minh sáng chế
+CP về lợi thế TM
+TSCĐ VH khác
1.3.1.2:Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này TSCĐ bao gồm các loại sau:
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp,cấp trên cấp
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung (nguồn khấuhao,quĩ xí nghiệp)
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh, liên kết
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay nợ dài hạn
1.3.1.3:Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
-TSCĐ tự có:là những TSCĐ đợc xây dựng , mua sắm hình thành từ nguồn
vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp , bằng nguồn vốn vay ,nguồn vốn liên
doanh , các quĩ của doanh nghiệp và các TSCĐ đợc biếu , tặng , viên chợ không
hoàn lại
-TSCĐ thuê ngoài : là những TSCĐ của DN hình thành do việc DN đi thuê
sử dụng trong một thời gian nhất định theo HĐ thuê TSCĐ .TSCĐ thuê ngoài
gồm :TSCĐ thuê TC và TSCĐ thuê hoạt động
Phân loại theo cách này có tác dụng trong việc quản lý và tổ chức kế toán
phù hợp với từng loại TSCĐ theo nguồn hình thành để có giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình SXKD không chỉ với nhng TSCĐ đi
thuê mà có những TSCĐ tự có của DN .
1.3.1.4:Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
-TSCĐ dùng cho SXKD
-TSCĐ dùng cho phúc lợi , sự nghiệp ,an ninh quốc phòng .
-TSCĐ chờ sử lý
-TSCĐ bảo quản hộ,cất giữ hộ,cất giữ hộ cho nhà nớc
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
6
Báo cáo thực tập
1.3.2:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ HH :
*Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm :
-Mua trong nớc:Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm(kể cả cũ và mới)bao gồm:
Giá thực tế phải trả ,tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha đa TSCĐ vào sử dụng, các
chi phí vận chuyển , bốc dỡ, chạy thử,thuế và lệ phí trớc bạ(nếu có )
Nguyên giá =
Giá mua
ghi trên HĐ
+
Các CP trớc
khi sử dụng
-
Các khoản
giảm trừ
Trong đó :
Đối với các TSCĐ mua về sử dụng cho SXKD mặt hàng phải chịu thuế
GTGT và DN tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua không bao
gồm thuế GTGT đợc hoàn lại khi mua TSCĐ .Ngợc lại đối với các TSCĐ mua
ngoài sử dụng cho SXKD sản phẩm ,dịch vụ không phải nộp thuế GTGT hoặc
TSCĐ ở các DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp tính thuế trực tiếp thì nguyên
giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua TSCĐ .CP trớc khi
sử dụng bao gồm :Các CP vận chuyển , bốc xếp ban đầu ,CP tân trang , lắp
đặt,chạy thử,thuế trớc bạ (nếu có),CP chuyên gia và các CP liên quan trực tiếp
khác .Các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử đợc trừ ra khỏi CP này
+Trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ HH mua săm đợc thanh toán theo phơng thức trả chậm
đợc tính theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lẹch giữa giá
mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán vào cp theo kì hạn thanh
toán, trừ khi số chênh lẹch đó dợc tính vào nguyên giá TSCĐ HH (vốn hóa)
theo quy định chuẩn mực" CP đi vay"
- Theo phơng thức trao đổi với TSCĐ tơng tự và TSCĐ không tơng tự:
+Nguyên giá TSCĐ HH dới hình thức trao đổi 1 TSCĐ HH không tơng tự
hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
tài sản đem đi trao đổi(sau khi + thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng(+) các khoản thuế( không bao gôm các khoản thuế đợc
hoàn lại), các CP liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm TSCĐ vào
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
7
Báo cáo thực tập
trạng thái sẵn sàng sử dụng nh:CP vận chuyển, bốc dỡ, cp nâng cấp, CP lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trớc bạ
+Nguyên giá TSCĐ HH dới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ HH tơng tự
hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu 1 TSCĐ HH tơng tự
la giá trị còn lại của TSCĐ HH đem trao đổi
- Mua nhập khẩu
Nguyên
giá
=
Giá
mua
+
Thuế
NK
=
Các CP trớc
khi sd
+
Lãi tiền vay đợc
vốn hóa
Giá mua NK đợc căn cứ trên HĐ do bên bán lập trừ số tiền đợc giảm giá,
chiết khấu TM, đối với các TSCĐ mua NK về sử dụng cho SXKD mặt hàng
phải chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phơng pháp KT thì giá trị
mua không bao gồm thuế đợc hoàn lại khi mua TSCĐ và ngợc lại,đối với các
TSCĐ mua NK ngoài sử dụng cho SXKD sản phảm, dịch vụ không phải nộp
thuế GTGT, hoặc TSCĐ ở các DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp tính thuế
trực tiếp thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua
TSCĐ. CP trớc khi sử dụng của TSCĐ NK bao gồm: các CP vận chuyển , bốc
xếp ban đầu ,CP tân trang, lắp đặt , chạy thử, thuế trớc bạ(nếu có)CP chuyên gia
va các CP liên quan trực tiệp khác. các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử đợc
trừ ra khỏi CP này.
-Đợc tài trợ, biếu tặng.
Nguyên giá TSCĐ HH đợc tài tợ, biếu tặng :là giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận cộng(+)các CP mà bên nhận phải chi ra tính đến thời
điểm đa ra TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh:CP vận chuyển, bốc dỡ,
nâng cấp,, lắp đặt, chảy thử ,lệ phí trớc bạ .
*Nguyên giá TSCĐ HH do đầu t XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ HH do đầu t XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng
la giá quyết toán công trình đầu t xây dựng,các CP liên quan trực tiếp khác và lệ
phí trớc bạ( nếu có)
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
8
Báo cáo thực tập
* Nguyên giá TSCĐ HH do nhận góp vốn liên doanh, liên kết hoặc góp
vốn cổ phần
Nguyên giá
=
Giá trị vốn
góp đợc XĐ
+
Các CP tiếp nhận TSCĐ phát sinh và
các cp trơc khi sd khác(nếu có)
Giá trị vốn góp của các TSCĐ này thờng do hội đồng định giá tài sản của
công ty xác định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
Nguyên giá TSCĐ thuê TC phản ánh ở đơn vị thuê là: giá trị hợp lý của tài
sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp ly của taì sản thuê
cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tài sản tối thiểu thì
nguyên giá ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. CP
phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê TC đợc tính vào
nguyên giá của TSCĐ đi thuê.
Nguyên giá TSCĐ VH
Nguyên giá TSCĐ VH bao gồm tổng các CP thực tế đã chi ra có liên quan
đến việc hình thành từng TSCĐ VH cụ thể đợc vốn hóa theo quy định
-Cụ thể theo nguyên giá TSCĐ VH mua riêng biệt :
Nguyên giá TSCĐ VH mua riêng biệt bao gồm giá mua và các CP liên
quan trực tiếp đến việc đa TSCĐ vào sử dụng không bao gồm các khoản thuế đ-
ợc hoàn lại, các khoản chiết khấu TM v các khoản giảm giá.
-Nguyên giá TSCĐ VH mua theo phơng thức trả chậm, trả góp:
Nguyên giá TSCĐ VH mua theo phơng thức trả chậm, trả góp: nguyên giá
TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá
muâtr chậm, trả góp và giá mua trả tiền ngay đợc thanh toán vào CP TC theo kỳ
hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nuyên giá của TSCĐ theo
quy định vốn hóa CP lãi vay.
-Nguyên giá TSCĐ VH hình thành trong nội bộ DN
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
9
Báo cáo thực tập
Nguyên giá TSCĐ VH đợc tạo ra từ nội bộ DN là các CP liên quan trực
tiếp dến khâu thiết kế, xây dựng, SXKD thử nghiệm phải chia ra tính đến thời
điểm đa ra TSCĐ đó vào sd theo dự tính.
Riêng các CP phát sinh trong nội bộ để có nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát
hành, danh sách khách hàng, CP phát sinh trong giai đoạn nghiên cứuvà cá
khỏan mục tơng tự không đợc xác định là TSCĐ VH mà hạch toán vào KD
tròng kỳ
-Nguyên giá TSCĐ VH là quyền sở hữu có thời hạn
Nguyên giá TSCĐ VH là quyền sở hữu có thời hạn là tiền chi ra để có
quyền sử dụng đất hợ phápcộng CP cho đền bù gải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trớc bạ .(không bao gồm các cp chia ra để xd các công tring trên
đất) hoặc là giá trị quyền sd đất nhận góp vốn
Tờng hợp DNthuê đất thì tiền thuêđất đợc phân bổ dần vào CPKD, không
ghi nhận la TSCĐ VH
1.4: Thủ tuc tăng, giảm TSCĐ , chứng từ kế toán chi tiết TSCĐ
1.4.1: Thủ tục tăng, giám TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ
- Thủ tục tăng TSCĐ
Khi DN co nhu cầu mua 1 TSCĐ cho bộ phận sd nào đó thì yêu cầu tổ tr-
ởng ở bộ phận đó có trách nhiệm ký duyệt những hóa đơn hay là những giấy tờ
có liên quan đến TSCĐ đó và kế toán phải chuyển hồ sơ TSCĐ cho ban quản
lysau đó TSCĐ này mới đợc chuyển đến bộ phận sd
-Thủ tục giảm TSCĐ:
Cũng tơng tự nh tăng TSCĐ thì khi DN có nhu cầu thanh lý 1 TSCĐ nao đó
đã không còn phù hợp với bộ phận sd thì tổ trởng hay ban quản lý ở bộ phận đó
thì trớc hết phải làm đơn lên giám Đốc ký duyệt thi mới đợc tiến hành thanh lý
TSCĐ đó. Sau khi giám Đốc đã ký thí TSCĐ này đợc thanh lý và các giấy tờ có
liên quan đến thanh ly phải đợc chuyển đến phòng kế toán và đợc lu vào hồ sơ
thanh lý TSCĐ .
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
10
Báo cáo thực tập
1.4.2:Chứng từ kế toán TSCĐ
-Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ )
-Hóa đơn khối lợng XDCB hoàn thành(mẫu số10-BH)
-Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ )
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành(mẫu số 04-TSCĐ )
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ )
-Thẻ TSCĐ(mẫu số 02-TSCĐ )
-TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ theo nơi sd
-Các chứng từ kế toán có liên quan khác, nh: Hóa đơn mua hàng, tờ kê
khai nhập khẩu, lệ phí trớc bạ, hóa đơn cớc phi vận chuyển .
1.4.3:Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
-Tại phòng kế toán:tại phòng kế toán sd thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ của DN. Tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích
hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tợng
ghi TSCĐ
Căn cứ để kế toán lập thẻ TSCĐ là:
+Biên bản giao nhậ TSCĐ
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ
+Biên bản thanh lý TSCĐ
+Các chứng từ khác có liên quan
Thẻ TSCĐ đợc lu ở phòng kế toán trong suốt quá trính để tổng hợp TSCĐ
theo từng loại, nhóm TSCĐ,kế toán còn sd "sổ TSCĐ " mỗi loại TSCĐ (nhà cửa,
máy móc, thiết bị) đợc mở riêng 1 sỏhoawcj 1 sổ trong TSCĐ
-Tại bộ phận sd
Để quản lý theo dóit tại địa điểm sd ngời ta mở sổ TSCĐ theo đơn vị sd,
cho từng bộ phạn, sổ này dùng để theo dõi tình hình tăng, giám TSCĐ trong
suot thời gian sd tại đơn vị trên cacsoor
-Các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
11
Báo cáo thực tập
-Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ và phản ánh vào sổ chứng TSCĐ
trong suốt thời gian sd TSCĐ đó.
1.5.1:Tài khoản sử dụng
*Tài khoản:211 là TSCĐ HH
Nợ TK211 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu
kỳ.
PS tăng:Các nghiệp vụ làm tăng
nguyên giá TSCĐ.
DCK:Nguyên giá TSCĐ hiện còn cuối
kỳ.
PS giảm: Các nghiệp vụ làm giảm
nguyên giá TSCĐ.

Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 sau:
-TK2112:Nhà cửa, vật kiến trúc
-TK2113:Máy móc, thiết bị
-TK2114:Phơng tiện, vận tải truyền dẫn
-TK2115:Thiết bị, dụng cụ quản lý
-TK2116:Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
-TK2118:TSCĐ HH khác
*Tài khoản 212: là TSCĐ thuê
Nợ TK212 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ đang thuê
Tc đầu kỳ.
PS tăng:Nguyên giá TSCĐ thuê TC
tăng thêm.
DCK:;; Nguyên giáTSCĐ đang thuê
TC cuối kỳ
PS giảm: Nguyên giá TSCĐ thuê TC
giảm
*Tài khoản 213: là TSCĐ VH
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
12
Báo cáo thực tập
Nợ TK: 213 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ VH hiện
còn đầu kỳ
PS tăng: Nguyên giá TSCĐ VH tăng
trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ VH hiện còn
cuối kỳ.
PS giảm:Nguyên giá TSCĐ VH giảm
trong kỳ
Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2 sau:
-TK 2131: Quyền sử dụng đất.
-TK 2132: Quyền phát hành
-TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế.
-TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
-TK 2135: Phần mềm máy vi tính.
-TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhợng quyền.
-TK 2138: TSCĐ VH khác.
*Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 214 Có
PS giảm: Các nghiệp vụ làm giảm giá
trị hao mòn của TSCĐ
DĐK: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có
đầu kỳ
PS tăng: Các nghiệp vụ làm tăng giá
trị hao mòn của TSCĐ
DCK: Giá trị hao mòn TSCĐ còn cuối
kỳ
Tài khoản 214 có 3 TK cấp 2 sau:
-TK2141: Hao mòn TSCĐ HH.
-TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
-TK2143: Hao mòn TSCĐ VH
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
13
Báo cáo thực tập
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét