Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

108 Kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hồng Hưng Hà

Báo cáo thực tập
- Tính toán, phân bổ chính xác về tiền lơng, tiền công các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý chi tiêu
quỹ lơng và cung cấp thông tin kinh tế cần thiết có liên quan.
2. Nội dung các khoản trích theo l ơng trong các doanh nghiệp
- Bảo hiểm xã hội : Đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phí cấp (chức vụ, khu vực, thâm
niên ) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm y tế : Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang cho ngời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ
đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Kinh phí công đoàn : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp
theo chế độ hiện hành.
* Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ nh sau :
Tên quỹ % quỹ lơng
DN nộp tính
vào chi phí
Ngời LĐ nộp
trừ vào lơng
BHXH 20 15 5
BHYT 3 2 1
KPCĐ 2 2 0
Tổng 25 19 6
3. Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
3.1. Thủ tục, chứng từ kế toán:
3.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng :
Để tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng
những chứng từ sau:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 02-LĐTL).
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-
BH).
- Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH).
- Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số 05-LĐTL).
Phan Thanh Mai - KT03A
5
Báo cáo thực tập
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số
06_LĐTL).
- Piếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07_LĐTL).
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
- Biên bản điều tra tai nạn (Mẫu số 09-LĐTL).
3.1.2. Thủ tục kế toán:
Đầu tiên là ở từng tổ, đội sản xuất cho đến các phòng ban, để thanh toán
tiền lơng hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải lập bảng thanh
toán tiền lơng. Trên bảng thanh toán tiền lơng cần ghi rõ các khoản mục phụ
cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và các khoản định tính.
Các khoản thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ cũng lập tơng tự, kế toán
kiểm tra và giám đốc duyệt. Tiền lơng thanh toán đợc chia 2 kỳ : kỳ 1 : số tạm
ứng, kỳ 2 : nhận số còn lại.
Bảng thanh toán lơng, danh sách những ngời cha lĩnh lơng cùng chứng từ
báo cáo ghi tiền mặt đợc gửi về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
3.2. Tài khoản sử dụng :
Trong kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng
những tài khoản sau :
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
và các tài khoản liên quan khác : 111, 112, 138, 622, 641
3.3. Phơng pháp hạch toán :
a) Trả lơng cho công nhân viên :
* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên, bao gồm : Tiền lơng, tiền công, phụ
cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn ca, và phân bổ cho các đối tợng, kế toán ghi
Nợ TK 622 Công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) Công nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411) Nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Tổng số thù lao phải trả
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ :
Nợ TK 622, 627, 641, 642 (Tổng quỹ lơng x 19%)
Phan Thanh Mai - KT03A
6
Báo cáo thực tập
Nợ TK 334 (Tổng quỹ lơng x 6%)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) (Tổng quỹ lơng x 25%)
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động )
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng :
Nợ TK 431 (4311) Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả
- Các khoản khấu trừ vào lơng của công nhân viên :
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138 (1381, 1388) Các khoản bồi thờng vật chất,
thiệt hại
* Thanh toán lơng, thởng, BHXH cho công nhân viên chức
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 334
Có TK 111 ( Có TK 112)
- Thanh toán bằng hiện vật :
a. Nợ TK 334 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 (Giá cha thuế GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)
b. Nợ TK 632 (Giá thực tế xuất kho)
Có TK 152, 153
* Nộp BHXH, BHYY, KPCĐ cho các cơ quan quản lý :
Nợ TK 338 (3382, 3388, 3384)
Có TK 112, 111
* Chi tiêu kinh phí công đoàn :
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112
Phan Thanh Mai - KT03A
7
Báo cáo thực tập
* Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lơng công nhân viên cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
* Trờng hợp số đã trả, đã nộp về BHXH, KPCĐ (kể cả số vợt chi) lớn hơn
số phải trả, phải nộp đợc hoàn lại hay cấp bù ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đối tợng)
b) Trờng hợp trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất trực
tiếp (đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ) ghi :
Nợ TK 622 (Số tiền lơng phép trích trớc theo
kế hoạch)
Có TK 335
Số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334 (Tiền lơng phép thực tế phải trả)
Phan Thanh Mai - KT03A
8
Báo cáo thực tập
Chơng II
Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty TNHH Hồng Hng Hà
I. Đặc điểm chung về Công ty TNHH Hồng H ng Hà
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hồng H ng

Công ty TNHH Hồng Hng Hà đợc thành lập theo quyết định số 4425/QD-
TLDN ngày 14 /06/1999 của UBND thành phố Hà Nội. Và hoạt động theo giấy
phép đăng ký kinh doanh số 072010 do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội
cấp ngày 21/06/1999.
Trụ sở chính của công ty nằm tại số 46A- phố Hàng Khoai - quận Hoàn
Kiếm - Hà Nội. Phân xởng sản xuất sản phẩm đợc đặt tại phờng Thịnh Liệt
quận Hoàng Mai - Hà Nội.
Ban đầu công ty đợc thành lập vào năm 1995 với tên gọi là doanh nghiệp
t nhân Hồng Hà, và mặt hàng kinh doanh chủ yếu vào thời điểm ấy là rợu, thuốc
lá là một số hàng tiêu dùng khác.
Trải qua 10 hình thành và phát triển với nhiều biến động lớn, hiện nay
công ty đang sản xuất và kinh doanh nồi cơm điện tự động hiệp hng và mũ bảo
hiểm dành cho ngời đi xe máy XTH.
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
TNHH Hồng Hng Hà đã liên tục phát triển và gặp hái đợc những thành tích
đáng kể. Công ty luôn hoàn thành vợt mức kế hoạch giá trị sản xuất, doanh thu
tiêu thụ. Vì vậy mà lợi nhuận tăng lên, thu nhập bình quân của ngời lao động
cũng tăng đáng kể đồng thời công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho
ngân sách nhà nớc. Thể hiện qua một số chỉ tiêu trong bảng kết quả sản xuất
kinh doanh trong những năm gần đây nh sau:
Phan Thanh Mai - KT03A
9
Báo cáo thực tập
STT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1 Doanh thu tiêu
thụ sản phẩm
7.957.065.000 8.957.600.000 9.960.665.000 19.605.244.000
2 Tổng chi phí
sản xuất kinh
doanh
7.164.527.000 8.078.067.500 8.972.850.000 18.352.000.000
3 Lợi nhuận trớc
thuế
792.538.000 879.531.500 987.815.000 1.253.244.000
4 Các khoản nộp
ngân sách
221.910.640 246.269.100 276.588.200 350.908.320
5 Thu nhập bình
quân của ngời
lao động 1
tháng
650.000 650.000 680.000 740.000
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Hồng H ng Hà.
Công ty TNHH Hồng Hng Hà là một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng
điện tử dân dụng. Cụ thể là sản xuất nồi cơm điện tự động và mũ bảo hiểm dành
cho ngời đi xe máy.
Với công nghệ máy móc thiết bị kỹ thuật hiện đại, nguyên vật liệu hợp
quy cách số lợng và chất lợng, hình thức tổ chức sản xuất khoa học, đặc biệt là
gần 300 công nhân viên sản xuất có trình độ và tay nghề cao đã giúp cho công
ty cho ra đời những sản phẩm có chất lợng tốt. Hơn thế nữa mỗi sản phẩm tạo ra
đều phong phú, đa dạng về hình dáng, kiểu cách, chất lợng phù hợp với nhu cầu
và khả năng của ngời tiêu dùng Việt Nam.
Mỗi sản phẩm sản xuất ra đều đợc bộ phận kỹ thuật kiểm tra, kiểm
ngiệm đạt tiêu chuẩn chất lợng quy định. Bởi vậy, ngời tiêu dùng luôn vững tâm
khi sử dụng sản phẩm của công ty. Uy tín của công ty trên thị trờng ngày càng
cao và đợc ngời tiêu dùng a chuộng.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty TNHH Hồng H ng

Phan Thanh Mai - KT03A
10
Báo cáo thực tập
Tại công ty TNHH Hồng Hng Hà, mối quan hệ giữa các phòng ban,các
bộ phận sản xuất kinh doanh là mối quan hệ chặt chẽ trong một cơ chế chung,
hoạch toán kinh tế độc lập, quản lý trên cơ sở phát huy quyền làm chủ tập thể
của ngời lao động. Nhằm thực hiện việc quản lý có hiệu quả, công ty đã chọn
mô hình quản lý trực tuyến đang đợc sử dụng phổ biến và những u điểm và điều
kiện áp dụng phù hợp với thực tế quản lý ở nớc ta hiện nay.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
* Về quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh sơ lợc
- Quá trình sản xuất nồi cơm điện trên dây truyền sản xuất
- Không giống nh một số ngành nghề kinh doanh khác, mặt hàng sản xuất
kinh doanh của công ty là nồi cơm điện tự động và mũ bảo hiểm dành cho ngời
Phan Thanh Mai - KT03A
11
Giám đốc
Trợ lý giám đốc
Phòng
kinh doanh
Phòng Tài
chính kế toán
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Bảo vệ
Phân xưởng
sản xuất 1
Phân xưởng
sản xuất 2
Lập dự toán sản
xuất sản phẩm
Sản xuất hoàn thiện
sản phẩm
Đưa sản phẩm đến
người tiêu dùng
ép nhựa tạo linh
kiện nhựa
Thành phẩm
nồi cơm điện
Kiểm nghiệm
đóng gói
Chế tạo vỏ tôn
trong, ngoài
Sơn tĩnh điện,
mâm điện
Lắp ráp
Báo cáo thực tập
đi xe máy, cho nên công ty đã nhập khẩu nguyên vật liệu, thuê gia công chế
biến thành các linh kiện sau đó đa đến xởng lắp ráp thành sản phẩm hoàn thiện.
4. Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH Hồng H ng Hà
4.1. Bộ máy kế toán
Với t cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hạch toán, bộ máy kế
toán là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Xuất phát từ đặc
điểm sản xuất kinh doanh của mình, Công ty TNHH Hồng Hng Hà tổ chức bộ
máy kế toán theo hình thức tập trung nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng Kế toán gồm có 6 thành viên, đó là kế toán trởng, kế toán tổng
hợp, thủ quỹ kiêm thủ kho, kế toán vật t kiêm tài sản cố định, kế toán lao động
tiền lơng, kế toán giá thành thành phẩm kiêm bán hàng. Mỗi thành viên đều có
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng theo quy định của pháp luật. Và mối
quan hệ giữa các thành viên trong bộ máy kế toán là mối quan hệ ngang nhau
có tính chất tác nghiệp và liên hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành nhiệm vụ kế
toán.
4.2.Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ
Niên độ kế toán của công ty đợc tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán tuân thủ theo chế độ kế toán nhà n-
ớc, đó là sử dụng tiền Việt Nam (VND)
4.3. Phơng pháp kế toán công ty áp dụng
Để phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, công ty đa sử dụng phơng
pháp khấu hao tài sản cố định theo thời gian sử dụng.
Phan Thanh Mai - KT03A
12
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
tài sản cố định
Thủ quỹ, thủ
kho
Kế toán giá
thành, bán hàng
Kế toán lao
động tiền lương
Báo cáo thực tập
Và để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh kịp thời và chính xác một
cách thờng xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty sử dụng
phơng pháp kế tóan kê khai thờng xuyên. Và nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ.
4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hồng Hng Hà
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với quy mô trung bình, để phù
hợp với yêu cầu quản lý và trình độ cán bộ công nhân viên, đồng thời căn cứ
vào chế độ kế toán của nhà nớc, công ty đã áp dung hình thức kế toán Nhật ký
chung đối với bộ phận kế toán của Công ty.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, lấy số liệu ghi vào sổ
nhật ký chung theo nguyên tắc ghi sổ.
(1a) - Riêng những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày phải ghi
vào sổ quỹ
(1b) - Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(2) - Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên
quan theo từng nghiệp vụ.
Phan Thanh Mai - KT03A
13
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
(1a) (1b)
(2a)
(3)
(6)
(3a)
(7)
(5)
(4)
(2)
(1)
Báo cáo thực tập
(2a) - Căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt để đối chiếu với sổ cái tài khoản vào
cuối tháng.
(3) - Cuối tháng cộng sổ, thẻ chi tiết ghi vào sổ tổng hợp có liên quan
(3a) - Cuối tháng cộng sổ các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái đói chiếu
với Bảng Tổng hợp chi tiết liên quan.
(4) - Cuối tháng cộng sổ lấy số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh
(5,6,7) - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết sổ
quỹ để lập báo cáo tài chính kế toán.
4.5. Chế độ chứng từ kế toán sử dụng ở Công ty TNHH Hồng Hng Hà
Theo quyết định số 1141/TC/CĐKT ngày 11/11/1995 của Bộ Tài chính và
quyết định số 167/TC/CĐ ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính, Công ty TNHH
Hồng Hng Hà sử dụng các loại chứng từ sau:
- Kế toán tổng hợp thanh toán: căn cứ vào phiếu thu - chi, giấy báo nợ,
giấy báo có, khế ớc vay
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: căn cứ vào phiếu nhập - xuất kho
- Kế toán lao động tiền lơng: căn cứ Bảng chấm công, bảng thanh toán l-
ơng, phiếu nghỉ BHXH, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán thởng
- Kế toán thuế: căn cứ vào hoá đơn giao nhận hàng hoá, hoá đơn thuế
GTGT
4.6. Hệ thống tài khoản công ty sử dụng
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán trong chế độ kế toán, và căn cứ
vào mô hình sản xuất kinh doanh cùng với yêu cầu hạch toán của công ty,
phòng kế toán đăng ký sử dụng và đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho sử
dụng những tài khoản sau:
TK111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK131: Phải thu của khách hàng
TK133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
TK138: Phải thu khác
TK 311: Phải trả ngời bán
Phan Thanh Mai - KT03A
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét