Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc

2. QUY TRÌNH VẬN TẢI CỦA CÔNG TY
Trang 5
HỢP ĐỒNG
Doanh thu
GIẤY VẬN CHUYỂN
HỢP ĐỒNG TÀI
CHÍNH
THANH LÝ HỢP
ĐỒNG
GIẤY CHỨNG NHẬN
KQ GIÁM ĐỊNH DẠNG
BIÊN BẢN GIAO
NHẬN HÀNG
3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VẬN TẢI TÀU BIỂN
Trang 6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
P. PHÒNG KẾ TOÁN
Kế toán các đơn vị
trực thuộc
thủ quỹ
Kế toán
N.hàng
kiêm DT
KT.TSCĐ,phải
thu phải trả
khác
Kế toán
tiền lương
và BHXH
XN

khí
TT
DV
Hàng
Hải
Chi
nhánh
Quảng
Ninh
TT
Đông
Phong
Chi
nhánh
Hải
Phòng
Chi
nhánh
TP
HCM
TT
CKD
4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG.
Với đặc điểm công ty có nhiều nhiệm vụ kinh tế phát sinh nhiều nghiệp vụ kế
toán, nên để thuận tiện cho việc ghi sổ sách một cách chính xác nhanh chóng và hiệu
quả công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ và ứng dụng phần mềm kế toán vào
quá trình thu thập thông tin tổng hợp và xử lý thông tin theo quy trình.
Chứng từ mã hoá nhập chứng từ vào máy CT trên máy xem tin
xử lý các phần kế toán trên máy tính
Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ cái TK.
Sổ chi tiết.
Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc
ghi theo trình tự thời gian với việc ghi theo hệ thống tách rời sổ kế toán tổng hợp với
sổ kế toán chi tiết.
Các loại sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái của TK
+ Sổ chi tiết.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ĐANG ÁP DỤNG.
Trang 7
CHỨNG TỪ
GỐC
CHỨNG TỪ VÀO
MÁY
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
VÀO MÁY
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỔ HẠCH TOÁN
CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CĐ - KT
BẢNG BÁO CÁO
KẾ TOÁN
Phần II
NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
A. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
Với chức năng chính là kinh doanh, dịch vụ vận tải thủy nên công ty vận tải
thủy sử dụng nhiều nhân công do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí kinh doanh của công ty, công ty áp dụng hai hình thức trả lương,
là trả lương gián tiếp và lương trực tiếp.
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN LƯƠNG
Trang 8
Bảng chấm công
CN
Giấy nghỉ phép và
chứng từ có liên quan
Bảng chấm công
tàu
Bảng thanh toán
lương của CBCNV
Bảng thanh toán
lương của tàu
Bảng thanh toán lương toàn
doanh nghiệp
Bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 334,338
1. Đối với công nhân trả lương trực tiếp sản xuất, trực tiếp cung cấp dịch vụ.
Áp dụng hình thức trả lương trực tiếp là trả lương thuyền viên hoạt động trên tàu bao
gồm: Thuyền trưởng, thuyền phó và đội ngũ thủy thủ bếp trưởng phục vụ trên tàu.
Việc tính lương cho thuyền viên thực hiện trên cơ sở mức lương Phòng Tổ chức
Lao động Xây dựng và bảng chấm công.
* Đối với tàu biển:
- Khi tàu cho thuê định hạn có doanh thu, mức lương được hưởng bao gồm
những khoản sau:
TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K
1
+K
2
+K
3
)
Trong đó:
TLi là tiền lương thực nhận của người thứ i.
HSCBCV: là hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng trên tiêu
chuẩn đánh giá kết quả chuyên môn đảm nhiệm theo từng chức danh thuyền viên.
K
1
: Hệ số trách nhiệm và bảo quản bảo dưỡng định lượng cho từng chức danh.
K
2
: Hệ số tuyến đối với tàu cho thuê định hạn hoạt động tại khu vực Đông Nam
Á, Đông Bắc Á tại miền Nam và hoạt động cho công ty tự khai thác tại tuyến nước
ngoài thì K
2
= 02.
Tàu tự hoạt động do công ty tự khai thác trong nước thì K
2
= 0
K
3
: Hệ số trả lương làm ngoài giờ.
- Lương thuyền viên làm việc khi tàu cho thuê định hạn không có doanh thu. Do
nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan thì những ngày tàu không có doanh thu thì
lương của thuyền viên được hưởng bằng 70% + TLi.
Trang 9
- Chế độ nghỉ phép đối với thuyền viên:
Chỉ được áp dụng đối với thuyền viên đi tàu từ 9 tháng trở lên. Trong thời gian
nghỉ phép được hưởng mức lương cơ bản của nhà nước. Lương chủ nhật và ngày lễ
tính trọn gói trong lương khoản của công ty.
- Sau đây là bảng thanh toán lương trực tiếp của công ty.
TRÍCH BẢNG CHẤM CÔNG
QUÝ III/2003 TÀU THỦY BẮC LIMBANG
NGÀY TRONG THÁNG
3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Số công
trả
lương
Trang 10
BẢNG LƯƠNG TÀU BIỂM THỦY BẮC ZIMBANG QUÝ III/2003
ST
T
Họ tên Chức vụ
Lương
CB
Hệ
số
K1 K2 K3
Σ
K
Tổng
lương
Tổng thu
nhập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Tạ Minh Tuấn Thuyền trưởng b2
290.00
0
4,68
195
5
0,2 0,9 20.65 1357.200 28.026.180
2 Hà Trọng Bình Thuyền trưởng b1
29000
0
4,37
18.7
5
0,2 0,9 19.85
1.267.30
0
25.155.905
3 Trần Quang Hà Đại phó thực tập
29000
0
4,17
17.7
9
0,2 0,9 18.89
1.209.30
0
22.843.677
4
Nguyễn Mạnh
Hùng
Máy trưởng bậc 2
29000
0
4,37
18.2
3
0,2 0,9 19.33
1.267.30
0
24.496.909
5 Chu Văn Nhâm Máy trưởng bậc 1
29000
0
4,06
26.1
8
0,2 0,9 17.28
1.177.40
0
20.345.472
6
Hoàng Quốc
Việt
Máy 1 b2 TT
Mtrưởng 1
29000
0
4,17
17.8
4
0,2 0,9 18.94
1.209.30
0
22.904.142
7 Phan Anh Tú Đại phó b2
29000
0
4,17
15.4
1
0,2 0,9 16.51
1.209.30
0
19.965.543
8
Nguyễn Hán
Anh
Đại phó b1
29000
0
3,89
18.4
4
0,2 0,9 19.54
1.128.10
0
22.043.074
9
Vương Thanh
Tùng
Máy nhất b2
29000
0
4,17
17.0
8
0,2 0,9 18.18
1.209.30
0
21.985.074
10
Nguyễn Văn
Ngọ
Máy nhất b1
29000
0
3,89
17.0
4
0,2 0,9 18.18
1.128.10
0
20.508.858
11 Phan Anh Tuấn T Phó 2 máy 2 b2
29000
0
3,73
15.4
4
0,2 0,9 1.654
1.081.70
0
17.891.318
12 Trần Văn Nam
Thuyền phó 2 máy
2 b 2
29000
0
3,45
1.65
3
0,2 0,9 17.63 100.500 17.638.815
13
Hoàng Anh
Minh
T Phó 3 máy 3 b
2
29000
0
3,46
14.9
4
0,2 0,9 16.04
1.003.40
0
16.094.536
Trang 11
14
Nguyễn Đình

T Phó 3 máy 3 b1
29000
0
3,28 15.8 0,2 0,9 16.9 951.200 16.075.280
15
Tôn Quang
Cường
VTĐ quản trị
trưởng
29000
0
3,28
15.1
9
0,2 0,9 16.29 951.200 15.495.048
16 Đinh Tùng Ân Điện trưởng
29000
0
3,46
14.6
9
0,2 0,9 15.79
1.003.40
0
15.843.686
17 Trần Việt Hoàn Thủy thủ trưởng
29000
0
3,28
15.6
4
0,2 0,9 16.74 951.200 15.923.088
18 Nguyễn Tư Thủy thủ 2 x 3
29000
0
2,29 8.64 0,2 0,9 9.74 864.800 8.423.152
19
Nguyễn Văn
Hồng
Thủy thủ 1 x 2
29000
0
2,29
10.0
5
0,2 0,9 11.15 864.800 9.642.520
20
Bùi Khánh
Minh
Thợ máy cả
29000
0
3,28 12.1 0,2 0,9 13.2 951.200 12.555.840
21 Trần Văn Quân Thợ máy 2 x 2
29000
0
3,07
10.8
3
0,2 0,9 11.93 890.300 10.621.279
22
Phùng Khắc
Nghị
Thợ máy 1 x 2
29000
0
3,07 9.27 0,2 0,9 10.37 890.300 9.232.411
23 Lê Văn Lưu Bếp trưởng
29000
0
2,92 9.27 0,2 0,9 10.37 846.800 8.7814.316
24 Lỡ Minh Toàn Cấp dưỡng
29000
0
Thu
ê
7,95 0,2 0,9 9.05 290.000 2.624.500
25 Phí Anh Tú Phục vụ
29000
0
Thu
ê
7,95 0,0 0,9 9.05 290.000 2.624.500
Cộng
24.993.4
00
407,742.12
3
Trang 12
* Phương pháp, căn cứ và tác dụng của bảng thanh toán lương.
=> Kế toán căn cứ vào mức lwng do phòng KCB - LD quy định và mức lương
theo nhà nước, bảng chấm ciông để lập bảng thanh toán lương - những người khác
tính tương tự.
+ Mỗi người ghi 1 dòng vào các cột tương ứng.
- Cột "tổng lương" = HSL x 290.000
VD như tính lương cho thuyền viên Trần Việt Hoàn. Chức vụ: Thủy thủ trưởng.
* Tổng lương = 3,28 x 290.000 = 951.200
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 (K1 + K2 + K3)
= 3,28 x 290.000 x 16.74 = 15.923.088
* Phụ cấp: Tùy theo từng người và theo quy định.
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x BH 6%
= 951.200 x 6% = 57.072
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 15.923.088 + 57.072 - 6%
= 18.923.031
* Đối với ông Lỗ Minh Toàn. Chức vụ: Cấp dưỡng
* Cột tổng lương = HSL x 290.000
(Do tàu thuê ông Toàn nên không có HSL)
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 x (K1 + K2 + K3)
= 290.000 x 0.1037 = 2.624.500
* Phụ cấp
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x 6% = 290.000 x 6%
= 17.400
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 2.624.500 + 2.400.000 - 17.400
= 5.024.483
+ Kế toán lập bảng thanh toán lương này là để trả lương ch thuyền viên và nó
cũng là để tổng hợp lương toàn công ty.
* Đối với tàu khách:
Thuyền viên được hưởng lương theo Nghị định số 26/CP. Những ngày tầu hoạt
động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng mức 10.000đ/ chuyến khi tàu
chạy thêm tuyến ngoài quy định mỗi chuyến thuyền viên được hưởng 20.000đ/
chuyến.
I. Khi tàu có DT.
TL
i
= CHSCBCV x 290.000I + (Hệ số CBCNII + Ktuyến x 290.000) + PCTN.
* Hệ số CBCII: hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng trên
tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc chuyên môn đảm nhiệm theo chức danh từng
thuyền viên trên tàu.
* Hệ số K tuyến: là hệ số tính lương khi tàu chạy trên từng tuyến riêng biệt.
+ Phụ cấp trách nhiệm:
* Đối với thuyền trưởng K = 290.000đ/T.
* Máy trưởng K = 0,7 x 290.000 = 203.000đ/T.
* Thuyền phó K = 0,5 x 290.000 = 145.000đ/ T.
* Máy 2 K = 0,4 x 290.000 = 116.000đ/ T.
II. Khi tàu ngừng chạy:
Do sửa chữa, chờ sửa chữa, dừng tàu do những nguyên nhân bất khả kháng, thì
những ngày công được hưởng như sau:
- Tiền lương hưởng theo chế độ vẫn là 290.000đ.
- Phụ cấp trách nhiệm: hưởng 50% mức khi tàu sản xuất và tính như sau:
PCTN = (50% PC x ngày công tàu ngừng sản xuất)/ 30 ngày.
* Đối với tàu sông.
Ngoài lương cơ bản thì thuyền viên còn được hưởng lương phân phối theo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán lương được tiến hành theo quý,
hàng tháng giải quyết tạm ứng trong phạm vi lương cơ bản.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét