TỔNG CỤC NĂNG LƯỢNG
VĂN PHÒNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký, thực hiện và
báo cáo thực hiện dán nhãn năng lượng
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HÀ NỘI 2012
NỘI DUNG
2
2
1. Giới thiệu
1.1 Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu điều hòa không khí.
1.2 Cơ quan ban hành:
Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
- Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: +84.422.202.412
- Fax: +84.422.202.412
- Email: vptknl@moit.gov.vn
- Website: www.nhannangluong.com
1.3 Lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
theo Quyết định số 51/2011/QĐ-Ttg ngày 12/09/2011 của Thủ tướng Chính phủ:
- Việc thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện được khuyến khích thực hiện
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức
bắt buộc.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 không được phép nhập khẩu và sản xuất các
thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
1.4 Một số sản phẩm máy điều hòa không khí chưa phải thực hiện dán nhãn và áp
dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu nếu chưa có TCVN quy định hoặc có một
trong số các điều kiện sau:
- Máy điều hòa không khí có công suất lạnh trên 48.000 Btu/h;
- Máy điều hòa không khí thương mại;
- Máy điều hòa không khí có nối ống gió;
- Máy điều hòa không khí có 01 dàn nóng và từ 02 dàn lạnh trở lên.
- Máy điều hòa sử dụng dòng 3 pha 380V-50Hz.
2. Quy định chung
2.1 Doanh nghiệp sản xuất điều hòa không khí (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp)
đăng ký dán nhãn năng lượng phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
2.2 Nhãn năng lượng áp dụng cho điều hòa là nhãn so sánh theo 5 cấp được quy
định trong TCVN 7830 : 2007, cấp 1 (1 sao) là mức có hiệu suất năng lượng tối
thiểu (MEPS), cấp 5 (5 sao) là cấp có hiệu suất năng lượng lớn nhất.
3. Quy trình thực hiện dán nhãn năng lượng
Quy trình dán nhãn năng lượng được thực hiện theo sơ đồ sau:
3
3
Bước 1:
Thử nghiệm mẫu
Bước 2:
Lập hồ sơ
Bước 3:
Đánh giá chứng nhận
Bước 4:
Cấp giấy chứng nhận
Bước 5:
Sử dụng nhãn năng lượng
Doanh nghiệp thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện
Tổng cục Năng lượng thực hiện
Bộ Công Thương thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện
Đạt
Không đạt
4
4
Bước 1: Thử nghiệm mẫu
1.1. Mẫu thử
Doanh nghiệp tự lấy mẫu đem thử tại các phòng thử nghiệm, mỗi loại điều hòa
thử 01 mẫu, phương pháp lấy mẫu thử theo TCVN 7830 : 2007 về Điều hòa không
khí – Hiệu suất năng lượng.
Thời gian thử nghiệm trung bình: 02 ngày /mẫu. Thời gian thử nghiệm thực tế
nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc vào công việc thực tế của đơn vị thử nghiệm, thỏa
thuận giữa giữa đơn vị thử nghiệm và khách hàng.
1.2. Phòng thử nghiệm
Doanh nghiệp tự lựa chọn phòng thử nghiệm đã được Bộ Công Thương chỉ
định để thử nghiệm mẫu điển hình.
Phòng thử nghiệm điều hòa được Bộ Công Thương chỉ định:
Trung tâm thử nghiệm, kiểm định – Viện Cơ khí năng lượng mỏ Vinacomin
Địa chỉ: Số 565 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 435525553, (+84) 38543154
Ghi chú: Thông tin về các phòng thử nghiệm được chỉ định sẽ liên tục được cập
nhật trên website: www.nhannangluong.com
Bước 2: Lập Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng
Doanh nghiệp đăng ký dán nhãn năng lượng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gốc và
sao 05 bộ như nhau gửi về Tổng cục Năng lượng theo địa chỉ trên, mỗi bộ hồ sơ
bao gồm:
- Bản đăng ký chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng
Bản đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng trong đó nêu rõ doanh nghiệp
đăng ký dán nhãn so sánh hay xác nhận, làm theo mẫu ở Phụ lục 1.
- Hồ sơ giới thiệu về Doanh nghiệp, bao gồm
+ Giới thiệu chung về Doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (bản sao có đóng dấu xác
nhận của Doanh nghiệp).
5
5
+ Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa (bản sao có đóng
dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
- Hồ sơ kỹ thuật, bao gồm:
+ Danh mục các loại điều hòa không khí đăng ký dán nhãn năng lượng –
xem mẫu Phụ lục 2.
+ Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối
với các nhà nhập khẩu) và Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận hợp quy (bản sao có đóng dấu xác nhận của Doanh
nghiệp) nếu sản phẩm đã được quy định phải có dấu hợp quy.
+ Báo cáo thử nghiệm hiệu suất năng lượng do phòng thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định cấp, thời hạn không quá 06 tháng từ ngày cấp.
+ Phiếu cung cấp thông tin năng lực sản xuất điều hòa - Phụ lục 3.
+ Các chứng chỉ khác về quản lý chất lượng liên quan (ISO 9001, nếu có)
Ngoại trừ các bản sao chứng chỉ và chứng nhận, ngôn ngữ sử dụng lập hồ sơ
là tiếng Việt.
Bước 3: Đánh giá chứng nhận
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký
chứng nhận dán nhãn năng lượng, Tổng cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá
năng lực doanh nghiệp, sự phù hợp của hồ sơ, kết quả thử nghiệm so với tiêu chuẩn
đánh giá, xác định mức tiêu thụ năng lượng so với các tiêu chuẩn đã công bố. Tổng
cục Năng lượng sẽ có công văn trả lời doanh nghiệp nếu hồ sơ phù hợp và ấn định
thời gian đánh giá thực tế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa phù hợp.
Trong trường hợp hồ sơ phù hợp, Tổng cục Năng lượng tiến hành đánh giá
thực tế các doanh nghiệp đăng ký tham gia dán nhãn năng lượng và ra quyết định
chứng nhận phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng. Thời điểm tiến hành đánh
giá thực tế sau khi Tổng cục Năng lượng có công văn trả lời doanh nghiệp, tối đa là
10 ngày làm việc đối với doanh nghiệp sản xuất trong nước và 20 ngày làm việc
đối với đánh giá tại nguồn doanh nghiệp nhập khẩu. Thời gian tiến hành đánh giá
thực tế trong khoảng 01 ngày, nội dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng nghiên cứu, phát triển
hoặc bộ phận có chức năng tương tự;
2. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng vật tư hoặc bộ phận có
chức năng tương tự;
3. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng quản lý chất lượng
(AQC);
6
6
4. Thăm quan dây truyền sản xuất, phỏng vấn những người có trách nhiệm
trên dây truyền sản xuất nhằm xác minh thêm nhận thức của người lao động
và người quản lý sản xuất;
5. Kết luận đánh giá.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
Trường hợp kết quả hồ sơ đạt yêu cầu, tối đa 05 ngày làm việc sau khi đánh
giá thực tế:
- Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, Bộ Công Thương ra quyết định cấp giấy
chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị được đăng ký.
Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu. Các lô nhập tiếp
theo có cùng xuất xứ, cùng địa chỉ nhà máy sản xuất, không có thay đổi về
kỹ thuật làm ảnh hưởng đến các yêu cầu chứng nhận, Doanh nghiệp nhập
khẩu nộp hồ sơ báo cáo Error: Reference source not found để Bộ Công
Thương cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu có sự thay đổi về xuất xứ hàng hóa
hoặc địa điểm nhà máy sản xuất hoặc model hoặc thiết kế kỹ thuật thì phải
đánh giá, chứng nhận lại;
- Đối với nhà sản xuất, Bộ Công Thương quyết định cấp Giấy chứng nhận dán
nhãn năng lượng. Giấy chứng nhận có thời hạn tối đa là 03 (ba) năm. Ba
tháng trước khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải nộp hồ
sơ chứng nhận lại.
Trường hợp kết quả đánh giá không đạt, Error: Reference source not found
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
Bước 5. Sử dụng nhãn năng lượng so sánh
Sau khi được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp có quyền sử dụng nhãn so
sánh (Phụ lục 4) theo mức năng lượng xác định trong giấy chứng nhận được cấp
trên máy điều hòa không khí, bao bì và trên catalog, tờ rơi để quảng cáo
Nhãn so sánh có thể phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo hình dáng
và tỷ lệ kích thước cho trong phụ lục 4 nhưng không nhỏ hơn 5mm + 8 mm khi gắn
trên sản phẩm và bao bì. Việc dán nhãn trực tiếp hoặc in nhãn lên sản phẩm là bắt
buộc, in hoặc dán nhãn lên các vị trí khác (thí dụ như bao bì…) là tùy theo sự lựa
chọn của doanh nghiệp, nhưng không được gây nhầm lẫn, che lấp hoặc ảnh hưởng
tới thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Đối với điều hòa loại hai cục trở lên, nhãn năng lượng phải được dán hoặc in
trên cục lắp đặt trong phòng.
Các thông tin trên nhãn năng lượng so sánh do Bộ Công Thương quy định
khi có quyết định cấp giấy chứng nhận bao gồm:
Tên nhà sản xuất: ……………
Mã sản phẩm:
7
7
Công suất: W (Btu/h)
Hiệu suất năng lượng: W/W
Mã chứng nhận: ………………
Tiêu chuẩn áp dụng: ………….
Hết thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp không được tiếp
tục dán nhãn năng lượng và phải đăng ký chứng nhận lại.
4. Báo cáo hàng năm
Hàng năm, doanh nghiệp được cấp chứng nhận và dán nhãn năng lượng phải
lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ
và được dán nhãn năng lượng trong năm theo mẫu tại Phụ lục 5 gửi về Tổng cục
Năng lượng và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở trước ngày 15 tháng
01 năm tiếp theo.
5. Chứng nhận lại
5.1 Doanh nghiệp phải đăng ký chứng nhận lại khi có một trong các trường hợp sau
đây:
- Giấy chứng nhận hết hiệu lực;
- Tiêu chuẩn đánh giá có thay đổi;
- Phương tiện, thiết bị đã được chứng nhận có những thay đổi về mức tiêu
thụ năng lượng;
- Nội dung của nhãn hàng hóa thay đổi;
- Thay đổi địa điểm sản xuất.
5.2 Nội dung và thủ tục chứng nhận lại được thực hiện như chứng nhận lần đầu.
6. Những văn bản pháp luật liên quan
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, số 50/2010/QH12, ngày
28/6/2010, Hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
- Nghị Định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Hiệu lực từ ngày 15/5/2011.
- Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24/08/2011 về Quy định xử phạt vi phạm
hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Hiệu lực thi hành từ
15/10/2011.
- Quyết định số 51/2011/QĐ-Ttg ngày 12/09/2011 về Quy định danh mục phương
tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
và lộ trình thực hiện, Hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011.
- Thông tư 07/2012/TT-BCT ngày 04/4/2012 về Quy định dán nhãn năng lượng cho
các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
8
8
PHỤ LỤC 1
Mẫu Giấy đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng
lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:
Tên cơ quan chủ quản:
Trụ sở chính tại:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày
04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy định dán nhãn
năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
Đề nghị Bộ Công Thương đánh giá, chứng nhận để doanh nghiệp được dán
nhãn năng lượng đối với các sản phẩm tiêu thụ năng lượng:
1)
2)
Hồ sơ đính kèm bao gồm:
1)
2)
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai
báo nêu trên.
GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
-
9
9
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Danh mục các loại điều hòa đăng ký dán nhãn năng lượng:
STT Kiểu / Model Thương hiệu Công suất
danh định,W
(Btu)
Xuất xứ/cơ sở sản xuất
1 2 3 4 5
Hướng dẫn ghi thông tin trong bảng trên;
Cột số 2: Doanh nghiệp cần ghi rõ ký hiệu của kiểu/ model của điều hòa.
Cột số 3: Doanh nghiệp cần ghi rõ như: Panasonic, LG
Cột số 4: Doanh nghiệp cần ghi rõ công suất điện danh định, ví dụ 1200W,
1800W và/ hoặc 12000 Btu, 18000 Btu
Cột số 5: Doanh nghiệp cần ghi rõ tên cơ sở sản xuất (đối với điều hòa sản xuất
trong nước), tên cơ sở sản xuất và nước sản xuất (đối với hàng nhập khẩu).
Ngày … tháng … năm …
Ký tên, đóng dấu
10
10
PHỤ LỤC 3
Phiếu cung cấp thông tin năng lực sản xuất điều hòa
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:
Loại hình doanh nghiệp: Nhà nước, Cty TNHH, Cty cổ phần
Cty tư nhân HTX Cty Liên doanh, Cty 100% vốn nước ngoài
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………
Email: …………………………………… Website: …………………………
Năm thành lập: …………………………………………………… …………
Tổng số cán bộ công nhân viên: ………………………………… …………
Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………….
Mobile: …………………………………………………… …………………
Lĩnh vực sản xuất chính: ………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………
Số lượng cơ sở chế tạo/lắp ráp và địa điểm: ……………………………………
…………………………………………………………………………………
Tổng vốn điều lệ (VND): ……………………………………………………….
Tổng doanh thu hàng năm (VND): ……………………………………………
2. Thông tin về sản xuất- kinh doanh điều hòa
Sản lượng trung bình hàng năm, chiếc: ………………………………………
Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………
3. Thông tin về kỹ thuật – công nghệ
3.1 Thông số kỹ thuật của điều hòa do doanh nghiệp chế tạo/ lắp ráp
Stt Tên gọi Kiểu/
model
Điện áp
(V)
Công suất
điện (W)
Công
suất
lạnh, Btu
Kiểu
máy nén
Chất làm lạnh Sản lượng sản phẩm
trung bình hàng năm
theo model
1
2
3
4
5
6
11
11
7
…
3.2 Thông tin về công nghệ chế tạo/ lắp ráp
3.2.1 Các linh kiện, vật tư chính liên quan đến hiệu suất năng lượng
Tên linh kiện, vật tư
Tự chế tạo Mua, đơn vị cung cấp Ghi chú
Động cơ/ máy nén:
Dàn trao đổi nhiệt:
Chất làm lạnh
Chú thích: Trường hợp doanh nghiệp mua các linh kiện, vật tư nêu ở trên để sản xuất thì phải
cung cấp các thông tin về năng lực của các nhà cung cấp.
3.2.2 Mô tả quy trình công nghệ chế tạo/lắp ráp
a. Lưu đồ các quá trình chế tạo/ lắp ráp:
b. Mô tả tóm tắt các quá trình chế tạo/lắp ráp:
4. Thông tin về quản lý chất lượng
4.1 Nguồn nhân lực:
Cơ cấu lao động
Số
người
Chia theo trình độ
ĐH và
trên ĐH
Cao
đẳng
Trung
cấp
Phổ
thông
Trình
độ khác
+ Lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
+ Bộ phận quản lý chất lượng
- Cán bộ kỹ thuật/ Kỹ sư
- Công nhân
Cộng
4.2 Thiết bị đo lường và thử nghiệm (nếu có):
(Liệt kê những thiết bị cơ bản phục vụ kiểm tra chất lượng, bao gồm cấp chính xác,
dải đo, tình trạng kiểm soát)
4.3 Hoạt động đảm bảo chất lượng
Chứng chỉ ISO 9001: Có Không
Các hoạt động kiểm tra:
- Kiểm tra linh kiện Có Không, tần suất
12
12
- Kiểm tra công suất Có Không, tần suất
- Kiểm tra áp suất máy nén ga Có Không, tần suất
- Các hoạt động kiểm tra khác Có Không, tần suất
Chú thích: Đối với các hạng mục nêu trên cần mô tả rõ kiểm tra chỉ tiêu gì?Ai kiểm tra? Kiểm tra
bằng cách nào? Khi nào thì kiểm tra, và tiêu chí chấp nhận là gì?
Ngày … tháng … năm …
Ký tên, đóng dấu
13
13
PHỤ LỤC 4
Mẫu nhãn năng lượng so sánh trên điều hòa
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét