Thứ Sáu, 7 tháng 3, 2014

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Báo Cáo Tổng Hợp
STT Tính chất công việc
Số năm kinh
nghiệm
1 Đào đắp đất đá, san mặt bằng công trình 39
2 Khai thác đá 39
3 Cải tạo, nâng cấp mặt đờng bê tông nhựa, cấp phối, đá dăm
nớc
39
4 Nâng cấp, xây dựng mới mặt đờng bê tông ASTPHAL 13
5 Duy tu sửa chữa cầu đờng bộ 35
6 Xây dựng cầu, cống các loại quy mô vừa và nhỏ 29
7 Công tác nề, mộc, bê tông xi măng 39
8 Gia công cốt thép 39
2. Thị trờng và khách hàng
Công ty cổ phần mới đợc thành lập trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị
trờng, cha có các mối quan hệ sâu rộng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cha
tạo đợc uy tín vững chắc trên thơng trờng, thị trờng của Công ty chủ yếu là các
tỉnh miền Bắc và miền Trung (từ Hà Tĩnh trở ra).
Công ty chủ yếu chỉ mới thi công, cải tạo, sữa chữa các công trình có quy
mô vừa và nhỏ nh đờng tỉnh lộ, đờng quốc lộ phía Bắc, đờng giao thông nông
thôn, công trình thuỷ lợi, xây dựng trờng học, đờng nội bộ trong các nhà máy, khu
công nghiệp
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
5
Báo Cáo Tổng Hợp
Một số công trình tiêu biểu công ty đã thực hiện trong thời gian gần đây:
STT Công trình Chủ đầu t Năm TH Giá trị TH (trđ)
1 Đờng Hùng Vơng - Quốc
lộ 1A- Lạng Sơn
BQLDA sở GTVT
Lạng Sơn
2003 1818
2 Đờng vào đền Đô, Từ Sơn,
Bắc Ninh
BQLDA Từ Sơn,
Bắc Ninh
2003 9000
3 Đờng QL39 - Hng Yên BQLDAPMU5-Bộ
GTVT
2003 14500
4 Cải tạo nâng cấp QL32 Hà
Tây
BQLDAGT tỉnh
Hà Tây
2004 15000
5 Trờng học cấp II, III Can
Lộc- Hà Tĩnh
BQLDA Hà Tĩnh 2004 2120
6 Hệ thống đê Năm Nam-
Nam Đàn- NA
BQLDA Nam Đàn-
NA
2004 6800
7 Kè bờ sông Đà BQLDA Nam Định 2005 3842
8 Khu định c Thuận Châu
Sơn la
BQLDA huyện
Thuận Châu.
2005 2000
3. Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ
Hiện nay Công ty có một bộ phận chuyên trách quản lý máy móc trang
thiết bị của Công ty đó là bộ phận quản trị máy móc thiết bị thuộc phòng Quản trị
kinh doanh. Bộ phận này có trách nhiệm quản lý điều phối máy móc trang thiết bị
phơng tiện thi công cơ giới cho các dự án, các công trình của Công ty sao cho phù
hợp với tình hình, tiến độ thi công và có trách nhiệm bảo toàn củng cố trang thiết
bị này.
Công ty có một dây chuyền thiết bị đặc chủng, đồng bộ và hiện đại đợc
nhập khẩu từ các nớc phát triển trên thế giới, đợc vận hành sử dụng bởi những
công nhân có ty nghề cao. Năng lực về công nghệ hiện nay của công ty là khá
mạnh, so với yêu cầu thực tế máy móc thiết bị của công ty là hiện đại về yêu cầu
thi công trên các công trờng, các loại máy móc thiết bị tơng đối đầy đủ, số lợng
lớn, phân bố đều cho các xí nghiệp, đội. Thiết bị máy móc của công ty còn mới,
công nghệ hiện đại , giá trị còn lại xấp xỉ nhau, chất lợng đạt 70 - 80%, công ty
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
6
Báo Cáo Tổng Hợp
cũng đã có kế hoạch tích luỹ vốn khấu hao để đầu t đổi mới dần dần, tránh tình
trạng đổi mới thiết bị đồng loạt.
Bên cạnh đó, hiện nay công ty vẫn còn tồn tại một số máy móc thiết bị chỉ
đạt từ 30- 40% giá trị, đã đợc sản xuất từ lâu, khó đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật
phức tạp, điều này làm ảnh hởng xấu đến chất lợng công trình, tiến độ thi công và
sức cạnh tranh, đến các giải pháp thi công, dễ bộc lộ điểm yếu ngay trong hồ sơ dự
thầu.
Bộ phận quản trị máy móc thiết bị đã góp phần tích cực vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, bởi vì với trang thiết bị mà bộ phận này luôn bổ
xung thêm vào danh sách các trang thiết bị chuyên dụng, luôn đổi mới công nghệ
sao cho phục vụ thi công đạt hiệu quả nhất đã góp phần tích cực vào quá trình
hoàn thành tiến độ thi công cũng nh chất lợng các công trình, với những trang thiết
bị hiện có Công ty có thể đủ khả năng thực hiện các dự án các hợp đồng có tầm
vóc lớn, cũng nh các dự án có yêu cầu cao về chất lợng và tiến độ thi công.
Dới đây là danh sách một số thiết bị chủ yếu:
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
7
Báo Cáo Tổng Hợp
Danh mục trang thiết bị đặc chủng của công ty cổ phần
STT Tên thiết bị Nớc SX Năm SX Số lợng
1 Máy ủi (4 loại) Nhật 1999,2000 13
2 Máy lu Nhật, Đức, TQ 20
3 Phơng tiện ôtô vận tải Nga, HQ, Đức 2000,2001 35
4 Máy xúc đào Nhật, Hàn Quốc 1999 14
5 Máy san gạt Nhật 1995 02
6 Cẩu các loại Hàn Quốc, TQ 2000,1998 03
7 Máy phát điện Honda Nhật Bản 2003 06
8 Máy cắt sắt Italy 1999,2002 02
9 Máy uốn sắt Đông Phong Trung Quốc 2000,2003 04
10 Máy kinh vĩ Nhật Bản 2000,2003 08
11 Máy thuỷ bình Nhật Bản 2001,2004 08
12 Máy bơm nớc LG Hàn Quốc 1999,2003 08
13 Trạm trộn BTN 100T/h Việt Nam 1999 01
14 Máy rải BLAW-KNOX
PF115
Việt Nam Model4996/1990 03
15 Máy khoan D65, D42 Nga, TQ 1999,2004 05
16 Máy khoan Misaka Nhật 1998,2003 08
17 Thiết bị nấu nhựa Việt Nam 2001,2003 04
18 Máy trộn BT-250L Việt Nam 2000,2002 12
19 Máy trộn BT-400L Việt Nam 2001,2003 09
20 Máy nén khí AIRMAN Nhật, TQ 2000,2003,2004 08
21 Đầm cóc Tacom, Toku
72DF
Nhật Bản 2001,2004 08
22 Đầm cóc chạy xăng Misaka Nhật Bản 2003,2004 03
23 Đầm bê tông (chạy điện)
misaka
Nhật Bản 2001,2004 10
Nguồn: Hồ sơ năng lực nhà thầu
4. Lao động
Hiện nay Công ty đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên trách có
thể nói là khá tốt cả về trình độ, kinh nghiệm và có thể đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm
vụ của Nhà nớc và công ty mẹ giao cho cũng nh yêu cầu công việc đòi hỏi. Tuy
nhiên là đơn vị mới đợc thành lập cho nên so với các công ty xây dựng mạnh khác
thì trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ CBCNV công ty vẫn còn nhiều hạn chế do
vậy trong suốt thời gian qua công ty đã không ngừng đào tạo, tuyển dụng để nhằm
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
8
Báo Cáo Tổng Hợp
xây dựng đợc một lực lợng lao động mạnh để có thể đáp ứng tốt hơn yêu cầu công
việc đòi hỏi. Dới đây là bảng biểu cho thấy trình độ, kinh nghiệm của cán bộ quản
lý và chuyên môn kỹ thuật của công ty.
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
9
Báo Cáo Tổng Hợp
Bảng biểu đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn kỹ thuật của công ty.
STT Cán bộ CM và KT Số lợng Theo kinh nghiệm năm công tác
<5 năm >=5 năm >=15 năm
I Đại học và trên đại học 131
1 Kỹ s GT cầu đờng 40 18 13 09
2 Kỹ s xây dựng 30 10 13 07
3 Kiến trúc s 08 02 02 04
4 Kỹ s cơ khí 05 03 02 0
5 Cử nhân luật 18 04 07 07
6 Kỹ s địa chất công trình 05 04 01 0
7 Kỹ s thuỷ lợi 15 07 06 02
8 Kỹ s máy xây dựng 04 02 02 0
9 Kỹ s vận tải 02 01 01 0
10 Kỹ s kinh tế 04 02 02 0
II Trung cấp và tơng đơng 93
1 Trung cấp GTVT 42 14 16 12
2 Trung cấp xây dựng 25 08 11 06
3 Trung cấp thuỷ lợi 14 02 05 07
4 Trung cấp cơ khí điện 04 0 0 04
5 Trung cấp tài chính- kế
toán
07 0 07 0
6 Văn th 01 0 0 01
Tổng cộng 224 77 88 59
Nhìn vào biểu trên ta thấy trong số 224 cán bộ nhân viên kĩ thuật thì có 131
ngời có trình độ Đại học và trên đại học chiếm 58,5% trong tổng số lao động gián
tiếp, lao động có trình độ trung cấp vẫn khá cao 93 ngời; số cán bộ nhân viên có
kinh nghiệm trên 5 năm và dới 15 năm là 88 ngời chiếm 39,2% trong tổng số lao
động gián tiếp, cán bộ nhân viên có kinh nghiệm trên 15 năm là 59 ngời chiếm
26,3% trong tổng số lao động gián tiếp
Đối với đội ngũ công nhân, hiện nay công ty đang sử dụng dới hình thức
hợp đồng là chủ yếu, bởi vì ngoài những công nhân đã đợc biên chế chính thức
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
10
Báo Cáo Tổng Hợp
vào công ty thì theo tính chất đặc thù của công việc luôn luôn thay đổi địa điểm do
vậy sử dụng công nhân theo mùa vụ hoặc sử dụng lao động địa phơng là một trong
những lợi thế của công ty. Chính vì vậy, trong những năm gần đây công ty đã sử
dụng đợc khá nhiều lao động theo thời vụ, lao động hợp đồng dài hạn, hợp đồng
ngắn hạn, khi sử dụng lực lợng này mang lại nhiều thuận lợi cho công ty bởi vì khi
tận dụng đợc các lao động địa phơng càng giảm bớt chi phí quản lý, thuận tiện cho
thi công các công trình ở các địa phơng. Việc sử dụng lao động ở địa phơng cũng
giảm bớt chi phí vận chuyển, đi lại và hàng loạt các chi phí khác liên quan đến
công nhân hơn nữa, nó năng động thuận tiện cho quá trình thi công. Tuy nhiên cần
phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả đảm bảo cả về tiến độ lẫn chất lợng công
trình.
Biểu dới đây cho ta thấy đợc trình độ tay nghề công nhân kỹ thuật của công ty
Công nhân theo nghề Số lợng Bậc thợ
<=4/7 5/7 6/7 7/7
Lái xe ô tô 25 06 09 08 02
Lái máy xúc đào 15 06 05 04 0
Lái máy lu tĩnh - lu
rung
19 16 02 01 0
Lái máy ủi, san 10 02 03 05 0
Lái máy thi công khác 13 05 03 05 0
Công nhân cơ khí 20 05 07 08 0
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
11
Báo Cáo Tổng Hợp
Công nhân làm đờng 92 54 25 13 0
Cônh nhân nề, bê tông 36 15 11 07 03
Lao động phổ thông 320
Thợ sửa chữa ô tô, thiết
bị (máy tiện hàn, gò,
mộc, điện, rèn.)
08 0 06 0 02
Công nhân bốc xếp -
giao nhận hành hoá
08 08 0 0 0
Tổng cộng 566 117 71 51 07
Các công nhân có bậc tay nghề từ bậc 5 đến bậc 7 là 129 ngời chiếm tỉ trọng
53% về tỉ lệ thợ kỹ thuật bậc cao trong tổng số lao động, điều này cho thấy chất l-
ợng công nhân của công ty là khá cao nh vậy cần phải sử dụng hiệu quản đội ngũ
công nhân này vì đây là lực lợng nòng cốt trong quá trình thi công, họ sẽ dẫn dắt
đội ngũ công nhân có tay nghề thấp, những công nhân mới, nhất là các lao động
mùa vụ, hay họp đồng ngắn hạn.
5. Nguồn Vốn
Tính đến cuối năm 2005 công ty có nguồn vốn tơng đối ổn định:
+ Vốn sản xuất thực tế của công ty gồm vốn nhà nớc cấp, vốn tự có, vốn vay và
vốn huy động với tổng mức 50.231.917.191 đồng.
+ Vốn kinh doanh: 8.462.814.700 đồng
+ Vốn cố định: 5.887.716.746 đồng
+ Vốn lu động: 62.681.602 đồng
Cũng nằm trong tình trạng chung của các công ty xây dựng là thiếu vốn lu
động nên Công ty đã thiết lập mối quan hệ với một số ngân hàng lớn để giải quyết
nhu cầu về vốn nh Ngân hàng (NH) thơng mại cổ phần Bắc á -chi nhánh Hà Nội,
NH thơng mại cổ phần kỹ thơng Việt nam, NH nông nghiệp và phát triển nông
thôn bắc Hà nội, NH thơng mại cổ phần nhà Hà Nội. Tuy nhiên do công ty mới đ-
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
12
Báo Cáo Tổng Hợp
ợc thành lập nên khả năng vay vốn của ngân hàng còn hạn chế, nguồn vốn lu động
còn hạn hẹp. Công ty đã áp dụng chính sách huy động vốn nhàn rỗi trong cán bộ
công nhân viên. Trả lãi vay theo mức lãi suất 1% tháng, điều này đã góp phần giải
quyết bế tắc khi hạn mức vốn vay bị hết.
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình mặc dù mới đợc thành lập
những có quy mô khá lớn, địa bàn hoạt động phân tán trên nhiều vùng chủ yếu từ
các tỉnh miền trung trở ra nên cơ cấu bộ máy quản lý phải đảm bảo việc quản lý và
phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng
thời nâng cao hiệu suất công tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của công
ty.
Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức
năng. Đứng đầu Hội đồng quản trị cử ra Giám đốc công ty để điều hành toàn bộ
hoạt động của công ty. Công ty có các phó giám đốc là những ngời phụ trách trực
tiếp các xí nghiệp (xí nghiệp xây dựng công trình, xí nghiệp vận tải), các phòng
( phòng nghiệp vụ kỹ thuật, phòng tổ chức hành chính) và kế toán trởng giúp giám
đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc.
Dới đây là mô hình tổ chức của công ty:
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
13
Báo Cáo Tổng Hợp
chú thích: Lãnh đạo đờng lối
Điều hành trực tiếp

Tác nghiệp chuyên môn
Kiểm tra giám sát
Nguyễn thị Vinh Khoa QTKD-CN44B
Hội Đồng Quản Trị
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Kế toán
trưởng

nghiệp
XDCT
II

nghiệp
XDCT I
Phòng
nghiệp
vụ kỹ
thuật

nghiệp
vận tải
P. Tổ
chức
hành
chính
P.
Kế
toán
P. Quản
trị kinh
doanh
Ban kiểm soát
Các đội
XDCT
thuộc
XN II
Quản
trị
MM
TB
Bộ phận
KD Vật

Các đội
XDCT
thuộc
XN I
Đội
xe
Các đội
XDCT từ
đội số 1
đến 15
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét