Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Huong dan su dung PowerPoint 2003

5
Company Logo
2. Khởi động Microsoft PowerPoint 2003:
Chọn Start  Programs  Microsoft Office  Microsoft Office
PowerPoint 2003 hoặc biểu tượng trên màn hình
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
5
6
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
6
7
Company Logo
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết)
Slide pane:
vùng soạn thảo các Slide
7
8
Company Logo
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết) (tt)
Outline và Slides Tabs
Tab Outline cho phép hiển thị đường bao ngoài
của tiêu đề và văn bản của mỗi slide trong bản trình
diễn. Các Slides có thể được soạn thảo trong phạm
vi đường bao này. Nếu muốn chỉnh sửa văn bản và
slide trong vùng đường viền, thanh công cụ
Outlining sẽ được dùng để thực hiện công việc đó.
Tab Slides hiển thị tất cả những slides trong bản trình diễn với
hình ảnh nhỏ. Vùng Tab Slides là một phương pháp dễ dàng để
điều chỉnh bản trình diễn. Bạn có thể thay đổi một slide bằng
cách kích vào nó.
8
9
Company Logo
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết) (tt)
Task Pane: thanh tác vụ, giúp cho việc soạn thảo nhanh chóng
Hiển thị Task Pane: Menu  View  Task Pane (Ctrl + F1)
Chọn các Task Pane khác nhau
9
10
Company Logo
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết) (tt)
View Icons
Normal View / Slide Sorter View / Slide Show View (Shift + F5)
Hoặc menu View
Normal View (xem thông thường): Tất cả các Slide
sẽ được hiển thị.
Slide Shorter View (sắp xếp Slide): hiển thị các
Slide trong bản trình diễn nhỏ, có thể thêm, xóa các
Slide và xem trước các hình ảnh áp dụng cho từng
Slide.
Slide Show View (trình diễn Slide): Xem các Slide
toàn màn hình và các hiệu ứng trình diễn.
Notes View (xem có phần ghi chú): xem phần ghi
chú, hiển thị như khi in ra.
10
11
Company Logo

1. Tạo lập một bài trình diễn
2. Các thao tác trên Slide
3. Tạo kết nối với tập tin
11
PHẦN II: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
12
Company Logo
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION):
Presentation: là tập tin tập hợp các Slide trong đó có các màn
hình trình diễn tạo được như các tờ rơi, tờ quảng cáo, màn hình
trình chiếu các báo cáo, tham luận…
PowerPoint cho phép tạo ra một tài liệu mới theo 2 cách:
1. Không dùng Mẫu (Sử dụng Blank Slides):
- Từ thanh công cụ Standard, chọn
New hoặc từ menu File  New:
Màn hình xuất hiện khung cửa sổ
trắng để người sử dụng bắt đầu soạn
thảo mới. (Ctrl + N)
- Để con trỏ chuột vào Slide để gõ
nội dung cho bản trình diễn.
12
13
Company Logo
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION): (tt)
2. Dùng Mẫu (Design Template):
Để tạo một bài trình diễn chuyên nghiệp, PowerPoint
cung cấp những bản thiết kế mẫu (Design template) để áp dụng
vào các bản trình diễn, bản thiết kế thành một đối tượng hoàn
chỉnh.
Chọn From design template trong ô New Presentation
13
14
Company Logo
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
3. Lưu bài trình diễn:
Từ menu File  Save (hoặc phím F12) để lưu tập tin.
(Tập tin PowerPoint có phần mở rộng là *.ppt)
Lưu với các định dạng khác:
Trong Hộp thoại Save As, chọn Save as type là:

Web Page (*.htm) : lưu tập tin thành trang web.

Design Template (*.pot) : lưu tập tin thành trang mẫu, có thể áp
dụng cho các tập tin soạn thảo sau này.

PowerPoint Show (*.pps) : tạo tập tin trình diễn, xem trên bất
kỳ máy tính nào (không cần cài đặt PowerPoint).
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION): (tt)
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét