Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

GA dia 7

Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
*Hoạt động 2: (15phút ): Các chủng tộc
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chủng tộc
(SGK Tr 186) cho biết:
- Căn cứ vào đâu ngời ta phân thành các chủng
tộc khác nhau? (Căn cứ vào hình thái bên
ngoài)
-Vậy các nhà khoa học phân dân c trên Thế giới
thành mấy chủng tộc?(3chủng tộc )
-Sự phân bố của 3 chủng tộc trên Thế giới?
- Nêgrôit (Châu Phi)
- Môngôlôit (Châu á)
- ơrôpêôit (Châu Âu)
- Mũi thấp rộng.
b) Nê grô - ít:
- Da đen
- Tóc đen xoăn
- Mắt đen to
- Mũi thấp, rộng
c) ơ - rô - pê - ô - it:
- Da trắng
- Tóc nâu, vàng
- Mắt xanh
- Mũi cao, hẹp
4. Củng cố :(3phút )
- Sự phân bố các chủng tộc có gì khác nhau giữa các châu lục?
5. H ớng dẫn HS học : (1phút)
- Trả lời câu hỏi 1, 3 (SGK)
- Đọc trớc bài 3. (Giờ học sau)

======================================================================
Năm học 2008-2009
5
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 2
Ngày soạn: 15/08
Tiết:3
Bài 3:quần c -đô thị hoá
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm c bản của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- biết đợc vàI nét về lịch sử pt đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn.
- nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ,
nhận biết.
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ dân c thế giới
2. Học sinh: sgk .phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổ n định tổ chức lớp : (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ : (5.phút):
- dân c thờng sinh sống chủ yếu ở khu vực nào .tại sao ?
(thờng tập trung nơi địa hình thuận lợi .đông á, nam á, đông nam á, tây, trung âu
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20.phút) Quần c nông thôn và
quần c đô thị
- h/s đọc thuật ngữ quần c sgk188
- gvcho h/s thấy quần c là tổ chức sinh sống
của con ngời trên 1diện tích nhất định để khai
thác tài nguyên thiên nhiên, có 2 kiểu quần c
chính là quần c nông thôn và quần c đô thị
- hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm
dựa vào H3.1.2và sự hiểu biết hãy so sánh đặc
điểm của 2quần c (gợi ý kẻ bảng so sánh )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
1.Quần c nông thôn và quần c đô
thị :

======================================================================
Năm học 2008-2009
6
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- giaó viên treođáp án đúng
- các nhóm nhận xét bổ xung phần còn thiếu
Nộidung
sosánh
Quầnc nông
thôn
Quần c đô thị
1mật độ dân
số, nhà cửa
Thấp hơn Cao hơn
2 các đơn vị
quần c gọi là

Làngbản thôn

Phố phờng
3nghề
nghiệp chủ
yếu
Nông,lâm,ng
nghiệp
Công
nghiệp ,dịch
vụ
4 lối sống Dựa vào các
mối quan hệ
dòng họ,làng
xóm ,tập tục
Theo cộng
đồng có tổ
chức theoluật
phát
5 tỉ lệ dân số
xu hớng thay
đổi
Giảm đi Tăng lên
Cý :tỉ lệ ngời sống ở nông thôn có xu hớng giảm
,ngợc lại tỉ lệ ngời sống trong các đô thị có xu h-
ớng tăng .đô thị hoá là xu tất yếu của thế giới
hiện nay
*Hoạt động 2: (12Phút) .Đô thị hoá ,các siêu đô
thị .
- Dựa vào nội dung sgk cho biết quá trình đô thị
hoá trên thế giới diễn ra nh thế nào
- Tại sao nói quá trình pt đô thị trên thế giới gắn
liền với quá trình pt thơng nghiệp ,công nghiệp .
(các đô thị đầu tiên trên thế giới chính là các
trung tâm thơng mại, buôn bán nh trung quốc, ai
cập, la mã .đô thị pt mạnh vào thế kỉ 19 khi
công nghiệp trên thế giới pt nhanh chóng )
Cý nhiều đô thị pt nhanh chóng trở thành các
siêu đô thị
- gv siêu đo thị là các đô thị lớn có dân số từ
8triệu ngời trở lên
- Quan sát hình 3.3 em hảy cho biết trên thế giới
- ở nông thôn :nhà cửa quây quần
thành thôn xóm làng bản, dân c
sống dựa vào nông nghiệp, lâm
nghiệp.
- ở đô thị :nhà cửa quây quần
thành phố xá, dân sống bằng các
hoạt động công nghiệp , dịch vụ .
2.Đô thị hoá ,các siêu đô thị :
a,quá trình đô thị hoá .
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- phát triển nhanh
tỉ lệ dân số thế giới sống trong các
đô thị, thế kỉ 18 là 5%, năm 2001
là 46% tăng 9lần.
- gắn liền với quá trình pt công
nghiệp, thơng nghiệp.
b,các siêu đôthị

======================================================================
Năm học 2008-2009
7
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
hiện có bao nhiêu siêu đô thị .(23)
- châu lục nào có nhiều siêu đo thị nhất .(châu
á)
- siêu đô thị có nhiều ở các nớc đang pt hay các
nớc pt .(ở các nớc đang pt )
gv thật là nghịch lí các nớc pt có ít SĐ, còn các
nớc đang pt có nhiều SĐT, mang t/c tự phát,
không gắn liền với trình độ ptkt đã gây nên hậu
quả tiêu cực gì (hậu quả ở nông thôn sx đình
đốn do lao động trẻ rời bỏ nông thôn vào các đô
thị ,ở thành thị thiếu việc làm ,thiếu nhà ở, gây
tình trạng quá tải, môi trờng bị ô nhiễm
.
- là các đô thị khổng lồ có số dân
từ 8triệu ngời trở lên
4. Củng cố:(5.phút).
-nơi em ở hiện nay là quần c nông thon hay đô thị ,vì sao?
-tại sao nói đô thị hoá là xu thế tiến bộ nhng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hởng
đến môI trờng và pt kt ,xh ?
5. H ớng dẫn học ở nhà (2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- khai thác lần lợt ở từng cột 1cách khoa học từ trên dới từ cột trái phải để
thấy sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân

======================================================================
Năm học 2008-2009
8
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tiết:4.
Thực hành phân tích l ợc đồ dân số tháp tuổi
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : nắm khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên
thế giới .
- khái niệm đô thị hoá, sự phân bố dân c và các đô thị phát triển châu á .
2. Kỹ năng: nhận biết sự rbiến đổi kết cấu dân sốuổi 1dịa phơng qua tháp tuổi
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGV
2. Học sinh: GK
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổ n định : (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút):
- nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn
(nông thôn dân sống thành làng xóm sống dựa vào nông nhiệp ,đô thị dân sống
thành phố phờng ,sống bằng hoạt động công nghiệp )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung

*Hoạt động 1: (10.phút)1 BàI tập 1
-gvcho h/s nhắc lại kiến thức lớp 8về cách
sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ, đọc bản chú
giải em có những nội dung gì ?
- qs H4.1cho biết mật độ dân số cao nhất
của thái bình năm 2000là thị xã thái bình,
có mật độ là bao nhiêu? (trên 3000ngời )
?nơi có mật độ dân số thấp nhất là bao nhiêu,
mật độ là ?(huyện tiền hải nhỏ hơn
1000ngời )
-liên hệ địa phơng nơi có mật độ dân số cao,
thấp, tại sao ?
* Hoạt động 2: (.15Phút)
Bài tập 2: gv hớng dẫn các em nhận dạng
tháp tuổi, dân số già, trẻ vì thế so sánh 2 tháp
tuổi
- hoạt động nhóm : 4nhóm .
- bớc 1: làm việc chung cả lớp.
- chia 4nhóm .
1 Bài tập 1:
-thị xã thái bình có mật độ dân trên
3000ngời /km
2
-huyện tiền hải có mật độ dân số
thấp nhất dới 1000ngời /km
2
2 Bài tập 2

======================================================================
Năm học 2008-2009
9
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm.
- Quan sát H4.2.3để nhận xét .
1. hình dạng tháp tuổi có thay đổi gì (chú ý
độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp
tuổi và phần giữa )
2.nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ .nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ .(chú ý độ dài của các băng ngang
thể hiện từng lứa tuổi )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- đối chiêú vơí đáp án cuả gv các nhóm
nhận xét và bổ xung
- giaó viên treo đáp án đúng
1hình dáng tháp tuổi H4.3so H4.2
-phần chân tháp (màu xanh lá cây ) thu hẹp
hơn
-phần giữa tháp (màu xanh nớc biển )phình
to hơn
2.hình dáng tháp tuổi cho thấy
- nhóm tuổi lao động của thành phố hồ chí
minh năm 1999 tăng về tỉ lếo với 1989
- nhóm tuổi trẻ em của thành phố hồ chí
minh năm 1999 già hơn với năm1989
*hoạt động 3: (10phút )
bài tập 3: h/s quan sát H4.4 và bản đồ tự
nhiên châu á.
- Những khu vực tập trung đông dân c của
châu á là khu vực nào?
- Các đô thị lớn của châu á thờng phân bố ở
đâu ?.
-h/s phát biểu h/s khác bổ nhận xét bổ
xung.
- Sau 10năm dân số thành phố hồ chí
minh đã già đi
-tháp tuổi 1999dới chân nhỏ dần ở
giữa to ra
- nhóm tuổi 20-24,25-29tăng, nhóm
tuổi 0-4giảm
3 BàI tập 3
- Nam á, đông nam á , đông á đó
là nơi có mật độ dân số cao nhất.
- các đô thị lớn phân bố đông á ,
nam á
4. Củng cố: (3.phút).
- gv đánh giá kết quả bài thực hành.
- biểu dơng h/s tích cực nhắc nhở h/s cha chú ý.

======================================================================
Năm học 2008-2009
10
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 3
Ngày soạn 22/8
Phần 2: các môi trờng địa lý
Chơng 1: môi trờng đới nóng hoạt động kinh tế
Của con ngời ở Đới nóng
Tiết:5
BàI 5: đới nóng : môi trờng xích đạo ẩm
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong
đới nóng.
-trình bày đợc đặc diểm của môi trờng xích đạo ẩm (nhiệt độ , lm )
2. Kỹ năng: đọc hiểu đợc biểu đồ nhiệt độ ,lợng ma .nhận biết đợc môi trờng.
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổ n định : (.1 phút):
Lớp7A: HS / Vắng: lý do:
Lớp7B: HS / Vắng: lý do:
2. Kiểm tra bài cũ: (5.phút):
- ở lớp 6bài 22 trái đất có các đới khí hậu nào
(nóng , 2đới ôn hoà , 2đới lạnh )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.14phút)
-Dựa vào lợc đồ 5.1 , bản đồ và kién thức
sgk xác định vị trí đới nóng trên thế giới nêu
đặc điểm chủ yếu đới nóng?
- h/s phát biểu h/s khác nhận xét bổ
xung
- gv chuẩn kiến thức .
gv chính vì thế ngời ta ta còn gọi đây là đới
nóng nội chí tuyến, có tới 70%số loài cây,
chim thú trên trái đất sinh sống ở rừng rậm
đới nóng.
1.Đới nóng:
-vị trí : nằm giữa khoảng 2chí tuyến
23
0
bắc -23
0
nam
-Đặc điểm : nhiệt độ cao quanh năm,
có gió tín phong thổi quanh năm từ áp
cao chí tuyến về xích đạo .
- giới tv.đv phong phú đa dạng
,đông dân, tập trung nhiều nớc đang
pt của thế giới.

======================================================================
Năm học 2008-2009
11
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- h/s qs H5.1 gồm có các loại môi trờng
nào ? (có 4môi trờng xđ ẩm, nhệt đới, nhiệt
đới gió mùa, hoangmạc )
*Hoạt động 2: (20.Phút)môi trờng xích đạo
ẩm
-dựa H5.1.2và nội dung sgk xác định vị trí
của môi trờng xích đạo ẩm ? xác định vị trí
xin ga po và nhận xét về diễn biến nhiệt độ,
lợng ma ?
-h/s phát biểu học sinh khác bổ xung
gvchuẩn kt
(kết quả đọc biểu đồ xin ga po
- nhiệt độ tb các tháng 25
0
c-27
0
c nống
quanh năm .
- lm cả năm khoảng 2000mm, ma đều
quanh năm .
- chỉ vị trí xin ga po trên bản đồ.
- cý nh vậy có thể nói khí hậu môi trờng
xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm không khí
rất ẩm ớt , ngột ngạt trong đk đó tv t nhiên
pt tạo thành 1cảnh quan độc đáo là rừng rậm
xanh quanh năm .
+hoạt động nhóm : 4nhóm .
- bớc 1: làm việc chung cả lớp .
- chia 4nhóm.
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm .
- qsH5.3.4hãy.
- nhận xét về rừng rậm xanh quanh năm
- cho biết rừng ở đây có mấy tầng chính, là
những tầng nào.
- giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký.
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút.
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu.
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp .
2. m ôi tr ờng xích đạo ẩm:
a,vị trí khí hậu
- nằm khoảng 5
0
bắc -5
0
nam
- khí hậu : nhiệt độ cao trên25
0
c
ma nhiều từ 1500mm-2500mm.ma
đều quanh năm.
- độ ẩm cao trên 80%.
b, .rừng rậm xanh quanh năm
-rừng rậm rạp nhiều dây leo
-nhiều tầng tán, có 4tầng : cây bụi
,cây gỗ tb , cây gỗ cao tb , tầng vợt
tán

======================================================================
Năm học 2008-2009
12
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- các nhóm gắn phiếu lên bảng .
- đối chiếu vơi đáp án cua gv .các nhóm
nhậnxét và bổ xung.
- giaó viên treo đáp án đúng
- có 4tầng .
+tầng cây bụi ,cỏ quyết ở độ cao dới 10m
+ gỗ cao tb từ 10m đến dới 30m
+ .30m-40m
+ .v ợt tán 40mtrở lên
- nguyên nhân : do có đất tốt, khí hậu ẩm ớt
nắng nóng )
4. Củng cố: (3.phút)
-đới nóng phân bố ở đâu , có đặc điểm gì
-hãy kể tên các môI trờng đới nóng và chỉ trên BĐ.
5. H ớng dẫn học ở nhà : (.2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- bài tập 4 sgk19


======================================================================
Năm học 2008-2009
13
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
BàI 6:môI trờng nhiệt đới
Tiết 6
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trờng
nhiệt đới
2. Kỹ năng: đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trờng nhiệt đới là xa van
hay đồng cỏ cao nhiệt đới
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu trên thế giới
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1 ổn định tổ chức lớp (.1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
- chỉ giới hạn dới nóng ,trong môi trờng đới nóng chia mấy môi trờng nhỏ
(từ 23độ bắc -23độ nam ,chỉa ra môi trờng xích đạo ẩm ,nhiệt đới ,nhiệt đới gió
mùa ,hoang mạc )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.22phút) vị trí ,khí hậu
-qsH5.1cho biết môI trờng nhiệt đới nằm vĩ độ
nào ?(vt5
0
bắc ctbắc ,5
0
nam ct nam )
?với vị trí đó có ảnh hởng gì đến khí hậu .
-hsphát biểu h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ
- nhóm 1,2:qsH6.1hãy nêu diễn biếnnhiệt độ ,l-
ợng ma của ma la can
- nhóm 3,4qsH6.2hãy nêu diễn biến nhiệt độ ,l-
ợng ma của gia mê na
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
1, v i trí khi hậu
a,vị trí
-từ vĩ tuyến 5độ nam ,bắc -2chí tuyến ở
2bán cầu ,chủ yếu châu phi,châu mĩ
b,khí hậu

======================================================================
Năm học 2008-2009
14

Xem chi tiết: GA dia 7


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét