Chủ Nhật, 9 tháng 3, 2014

QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ QUẬN HÀ ĐÔNG

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc

Ngày 09 tháng 09 năm 2009

QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
QUẬN HÀ ĐÔNG
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và
sử dụng các công trình, cảnh quan tại quận Hà Đông, phù hợp với đồ án quy hoạch chung
xây dựng toàn quận đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (cho các tuyến đường
chính và các khu chức năng trong quận.
Ngoài những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải
tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
- Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng
và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này
- Cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị (Sở QHKT, Sở XD, phòng XD
Quận Hà Đông) giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc quản
lý kiến trúc đô thị theo đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2. Tóm tắt một số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của
quận, thị xã
1. Vị trí, tính chất, quy mô ( thuyết minh kèm theo bản đồ hành chính):
a.Vị trí :
Thị xã Hà Đông là trung tâm tỉnh lỵ tỉnh Hà Tây, có toạ độ địa lý 20
o
59 vĩ
độ Bắc, 105
o
45 kinh Đông, năm dọc 2 bên quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hoà Bình cách
trung tâm Thành phố Hà Nội 13km về phía Tây
Có 15 đơn vị hành chính, 7 phường và 8 xã, gồm : các phường Quang Trung,
Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Yết Kiêu, Văn Mỗ, Phúc La, Vạn Phúc và các xã: Văn Khê,
Kiến Hưng, Phú Lương, Phú Lãm, Yên Nghĩa, Dương Nội, Đồng Mai, Biên
Giang.
- Phía Bắc giáp huyện Từ Liêm, quận Thanh Xuân - Hà Nội
- Phía Nam giáp huyện Thanh Oai - Hà Tây
- Phía Đông giáp huyện Thanh Trì - Hà Nội
- Phía Tây giáp huyện Hoài Đức - Chương Mỹ - Hà Tây
b.Tính chất đô thị theo quyết định 492/2001/QĐ-UB.
- Là thị xã Tỉnh lỵ - trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật
của Tỉnh Hà Tây có vị trí liền kề Thủ đô Hà Nội.
- Là một trong những trung tâm kinh tế lớn của tỉnh Hà Tây.
- Tính chất đô thị Hà Đông điều chỉnh.
- Là Thị xã tỉnh lỵ - trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, KHKT của Tỉnh
Hà Tây, có vị trí liền kề cửa ngõ phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội.
- Là một trong những trung tâm dịch vụ đào tạo, y tế chuyên sâu, thương
mại, du lịch, dịch vụ ở của khu vực phía Tây Nam vùng thủ đô Hà Nội
- Là một trong những đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm cung cấp
điện năng của khu vực phía Tây Nam vùng thủ đô Hà Nội
c. Quy mô đô thị
Tổng đất tự nhiên toàn Thị xã là 4.832,64 ha, trong đó đất tự nhiên nội thị là
867,5 ha.
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị là 618,2 ha, bình quân 72 m
2
/người. Trong
đó đất dân dụng là 422,1 ha, bình quân 49 m
2
/người; đất ngoài dân dụng là 196,1
ha, bình quân 23 m
2
/người
QHC năm 2001 dự báo:
Dân số đến năm 2010: 125.000 người, nội thị: 85.000 người.
Dân số đến năm 2020: 180.000 người, nội thị: 150.000 người
Tính đến tháng 3/2006, dân số toàn Thị xã: 175.682người, nội thị: 87.610
người (chiếm 49,9% dân số toàn Thị xã)
2. Đặc điểm về địa hình, kiến trúc cảnh quan:
Không gian đô thị Hà Đông phát triển theo 2 hướng: phía Tây Bắc hướng
đường Láng Hòa Lạc, phía Đông Nam hướng QL1A trong phạm vi phía Đông
đường vành đai 4. Với tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 1.900-2.100ha
(năm 2010); 3.000-3.500 (năm 2020) và 3.500-4.000ha (giai đoạn hoàn thiện
ngoài 2020). Toàn không gian đô thị được chia thành các khu vực chức năng sau:
Khu 1: Phía Bắc sông Nhuệ tiếp giáp ranh giới Thủ đô Hà Nội gồm các
phường Văn Mỗ, Phúc La. Khu vực này bao gồm 2 khu ở (1a và 1b), trung tâm
hành chính cấp Tỉnh (trụ sở UBND Tỉnh và Tỉnh ủy), các công trình công cộng,
các trường chuyên nghiệp và trung tâm y tế cấp vùng.
Khu 2: Phía Nam sông Nhuệ gồm các phường Yết Kiêu, Nguyễn Trãi,
Quang Trung, Hà Cầu và xã Văn Khê, 1 phần xã Yên Nghĩa. Bao gồm 2 khu ở (2a
và 2b), trung tâm văn hóa, TDTT cấp tỉnh, trung tâm hành chính, thương mại dịch
vụ cấp thị xã.
Khu 3: Phía Nam đường sắt gồm các xã Phú Lương, Phú Lãm. Bao gồm 1
khu ở số 3 và hệ thống các trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp cấp vùng.
Khu 4: Phía Bắc đường sắt gồm các xã Dương Nội và 1 phần Yên Nghĩa.
Bao gồm 1 khu ở số 4. Đây là khu vực dự kiến phát triển trong giai đoạn 2010-
2020.
Khu 5: Phía Tây Nam đường vành đai Thủ đô Hà Nội (đường vành đai 4).
Khu vực này bao gồm các khu chức năng chuyên biệt như cụm công nghiệp Đồng
Mai, vùng bảo vệ cảnh quan dọc 2 bên bờ sông Đáy, vùng phát triển các loại hình
du lịch và du lịch sinh thái
- Hình thái kiến trúc,
- Lịch sử phát triển (sơ đồ cơ cấu qua các thời kỳ lịch sử ).
Quận Hà Đông trước là Thị xã Hà Đông thuộc tỉnh Hà Tây, là đô thị liền kề
phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội, nằm dọc trên Quốc lộ 6 nối Thủ đô Hà Nội với các
tỉnh trung du miền núi Tây Bắc, thuộc lưu vực của 2 sông Nhuệ và sông Đáy. Hiện
nay, đây là vùng đất chịu ảnh hưởng lớn bởi tốc độ đô thị hóa của vùng Thủ đô Hà
Nội.
Năm 2001, Quy hoạch chung Thị xã Hà Đông đã được UBND Tỉnh Hà Tây
phê duyệt tại Quyết định số 492/2001/QĐ-UB ngày 24/4/2001, từ đó đến nay,
UBND thị xã Hà Đông đã triển khai lập các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây
dựng theo các định hướng của đồ án này. Cùng với việc nâng cấp một số xã trong
nội thị trở thành phường việc mở rộng không gian Thị xã Hà Đông cũng đã được
điều chỉnh mở rộng thêm ra 3 xã: Phú Lương, Phú Lãm thuộc Thanh Oai và Yên
Nghĩa thuộc Hoài Đức - theo Nghị định số 07/2003/ NĐ-CP ngày 23/09/2003.
Nghị quyết 10/NQ-TU ngày 10/9/2004 của Ban thường vụ Tỉnh Uỷ Hà Tây
đã quyết định tiếp tục mở rộng ranh giới Thị xã Hà Đông thêm 4 xã là Biên Giang,
Đồng Mai (thuộc huyện Thanh Oai), xã Dương Nội (thuộc huyện Hoài Đức) và
một phần xã Phụng Châu (thuộc huyện Chương Mỹ) để tạo điều kiện và cơ hội
cho Hà Đông phát triển nhanh mạnh hơn nữa.
3/ Đơn vị hành chính (các phường)
Hiện trạng phân bố dân cư Thị xã Hà Đông năm 2005 (theo nghị định số
01/2006/NĐ-CP ngày 04/ 01/2006)
TT Tên phường
Dân số
(người)
Diện
tích đất
tự nhiên
(ha)
Diện
tích đất
XD đô
thị (ha)
Diện
tích
đất ở
(ha)
Mật độ
dân số
đô thị
(người
/ha đất
XDĐT)
Chỉ tiêu
đất XD
đô thị
(m
2
/người
)
Mật độ
cư trú
netto
(ng/ha
đất ở)
Tổng dân số thị xã 175 682 4
832,6
I Tổng nội thị 87 610 867,
5
676 29
0
130 77 300
1 P. Nguyễn Trãi 11 450 42,0 42,0 13,6 270 37 840
2 P. Yiết Kiêu 5 687 21,9 21,9 5,2 260 39 1100
3 P. Quang Trung 20 171 98,6 97,7 28,2 210 48 720
4 P. Văn Mỗ 25 855 262,0 241,8 130,8 110 94 200
5 P. Phúc La 8 028 138,7 95,3 49,4 80 119 160
6 P. Vạn Phúc 9 574 144,0 97,6 37,7 100 102 250
7 P. Hà Cầu 6 845 160,3 80,1 24,8 90 117 280
II Tổng ngoại thị 88 072 3
965,1
-
-
1 Xã Văn Khê 10 237 354,8
2 Xã Kiến Hưng 10 549 444,2
3 Xã Yên Nghĩa 11 969 703,3
4 Xã Phú Lương 16 597 694,4
5 Xã Phú Lãm 5 314 271,2
6 Xã Dương Nội 4 883 585,3
7 Xã Đồng Mai 12 666 634,2
8 Xã Biên Giang 15 857 277,9
4. Thống kê các ô phố, tuyến phố theo từng phường:
`- Thống kê và quy định chỉ giới xây dựng cho các tuyến phố trong từng phường:
tên, chiều dài tuyến phố ( điểm đầu, điểm cuối)
T
T
Tên đường
Chiều dài
(km)
Mặt cắt ngang (m)
Ghi chú
Lòng
đường
Vỉa hè Bunva
Đường
đỏ
1 Ngô Thì Nhậm 0,5 10,5 4-4 - 18,5 Nhựa
2 Phan Chu Trinh 0,2 5,5 3-3 - 11,5 Nhựa
3 Đoàn Trần Nghiệp 0,22 5,5 3-3 - 11,5 Nhựa
T
T
Tên đường
Chiều dài
(km)
Mặt cắt ngang (m)
Ghi chú
Lòng
đường
Vỉa hè Bunva
Đường
đỏ
4 Lê Trọng Tấn 1,65 7 (10) 3-3 - 14 Nhựa
5 Chu Văn An 1,71 2x10,5 2x6 3 36 Nhựa
6 Bà Triệu 0,5 5,5 2-3 - 10,5 Nhựa
7 Thanh Bình 1,7 7-12 - - 12 Nhựa +
CP đất
8 Nguyễn Thái Học 0,35 7,5 3-4 - 14,5 Nhựa
9 Tô Hiệu 1,45 10,5 0-3 - 13,5 Nhựa
10 Hoàng Hoa Thám 0,31 7,5 2-2 - 11,5 Nhựa
11 Tiểu Công Nghệ 0,3 10,5 1-1 - 12,5 Nhựa
13 Bế Văn Đàn 0,6 5,5 3+6 - 14,5 Nhựa
14 Bùi Bằng Đoàn 0,3 5,5 3-3 - 11,5 Nhựa
15 Nguyễn Trãi 0,38 7,5 2-4 - 13,5 Nhựa
16 Trần Hưng Đạo 0,22 5,5 2-3-8 - 15,5 Nhựa
17 Lê Lợi 0,6 7,5 3-4+8 18,5 Nhựa
18 Nguyễn Viết Xuân 0,8 5,5+7,5 3-3 1,4 20,5 Nhựa
19 Ngô Quyền 1,4 5,5 3-3 11,5 Không
vỉa hè
20 Phan Đình Phùng 0,27 7,5 3-10 20,5 Nhựa
21 Minh Khai 0,21 7,5 3-3 13,5 Nhựa
22 Phan Bội Châu 0,22 5,5 4-6 15,5 Nhựa
23 Lê Hồng Phong 1,35 7,5 3-3 13,5 Nhựa
24 Đường Văn Phú 0,87 10,5 4-4 18,5 Nhựa
25 Đường 19/5 0,77 5,5 0-0 5,5 Nhựa
26 Nguyễn Khuyến 0,43 10,5 0 10,5 Nhựa
27 Vạn Phúc 1 1,28 7 4-4 15 Nhựa
28 Hoàng Văn Thụ 0,3 10,5 2-2 14,5 Nhựa
29 Trưng Trắc 0,1 5,5 4-6 15,5 Nhựa
30 Trưng Nhị 0,3 5,5 2-3 10,5 Nhựa
31 Cù Chính Lan 0,06 10,5 2-3 15,5 Nhựa
32 Trương Công Định 0,06 5,5 3-4,5 13 Nhựa
33 Lý Thường Kiệt 0,06 5,5 2-3 10,5 Nhựa
34 QL21B 3 12,5 2-2 16,5 Nhựa
35 Đường vào ga 0,25 7(10) 10 CP đá
dăm
36 QL6a 3,44 47-53 Theo TK
Bộ
GTVT
Tổng 26,16
Thống kê các ô phố trong từng phường: kí hiệu ô phố, diện tích (ha), dân số
(người)
STT Kí hiệu ô phố Diện tích (ha) Dân số (người)
1
2
Quy định quản lý kiến trúc đô thị cho từng đường phố (mỗi đường phố quy định
thành 1 điều), cho từng ô phố (mỗi ô phố quy định thành 1 điều), nội dung quy định cụ
thể như sau:
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
- Dọc trục Quốc lộ 6:
Hiện trạng: Tập trung các công trình công cộng lớn của Thị xã, các trụ sở cơ
quan và nhà ở dạng hình ống kết hợp thương mại dịch vụ. Đây là trục trung tâm,
khang trang nhất thị xã hiện nay.
Quy hoạch dự kiến sẽ xây dựng 2 tuyến đường gánh phía Bắc và Nam Thị xã,
giảm tải cho QL6 hiện nay.
Quy hoạch kiến trúc cảnh quan 2 bên trục đường: Xoá bỏ các kiến trúc cũ, kiến
trúc tạm bợ. Từng bước thay đổi diện mạo kiến trúc hai bên đường. Đối với các
công trình thuộc sở hữu nhà nước, khi xây dựng đảm bảo khoảng lùi so với chỉ
giới đường đỏ từ 3-10m để trồng cây xanh hoặc lát sân phục vụ đi bộ, tầng cao xây
dựng tối thiểu 7 tầng. Đối với công trình nhà ở thuộc sở hữu tư nhân, khuyến kích
xây dựng có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ, tầng cao xây dựng tối thiểu 3
tầng, hài hoà với kiến trúc xung quanh.
Dọc trục Lê Trọng Tấn: Khuyến kích phát triển các mô hình xây dựng cao tầng
với chức năng tổng hợp nhà ở và dịch vụ trong khu đô thị mới. Hạn chế xây dựng
nhà ở lô phố. Không cho phép xây dựng biệt thự thấp tầng. Tại các khu vực cần
phải cải tạo khuyến kích xây dựng và phải triển mô hình chức năng tổng hợp ở kết
hợp với dịch vụ có tầng cao tối thiểu 3tầng.
Dọc trục Ngô Thì Nhậm: Đây là trục nối trung tâm hành chính văn hoá với
khu vực Nam Thăng Long của Hà Nội.Trên trục này hình thành các khu chức
năng độc lập. Tuỳ từng khu chức năng cụ thể để có giải pháp quy hoạch chi tiết
Dọc tuyến đường vành đai 4: Khuyến khích xây dựng các khu chức năng công
cộng như: Cây xanh, công nghiệp, CTCC, Trụ sở cơ quan, Bến bãi đỗ xe .v.v.
a) Các trục cảnh quan
Trục cảnh quan sông Nhuệ và sông La Khê: Kè sông và làm đường nội bộ 2
bên, xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng và tạo dựng cảnh quan. Khuyến kích
phát triển nhà có vườn, các dịch vụ ở, dịch vụ du lich, trồng cây xanh hoặc vườn
hoa. Hạn chế tối đa xây dựng nhà phố hình ống.
Trục cảnh quan sông Đáy: Toàn bộ vùng xả lũ không phát triển xây dựng. Cho
phép hình thành các mô hình trang trại, trồng hoa và cây cảnh hoặc phát triển mô
hình du lịch sinh thái, tổ chức các hoạt động cắm trại, vui chơi giải trí.
b) Các công trình chủ chốt
- UBND Tỉnh Hà Tây
- UBND thị xã Hà Đông
- Công trình văn hóa (Bảo tàng, nhà hát)
- Công trình thương mại (nằm trên tuyến trục Lê Trọng Tấn)
c) Hệ thống cây xanh và độ che phủ mặt bằng:
Giữ gìn và tôn tạo các cảnh quan tự nhiên, các di tích lịch sử văn hoá. Tạo
dựng hệ thống cây xanh kết hợp mặt nước hoà nhập hài hoà với các khu chức năng
trong đô thị để tạo cảnh quan và cải thiện môi trường sinh thái đô thị. Gắn kết hợp
lý các loại đất cây xanh: Công viên tập trung, các vườn hoa trong lõi các nhóm nhà
ở, cây xanh đường phố, các khu vực cây xanh cách ly, vùng sinh thái nông
nghiệp,.v.v.
Đảm bảo tiêu chuẩn đất cây xanh công viên: 10 - 15m
2
/người, tỷ lệ cây
xanh chiếm 8-10% đất xây dựng đô thị.
d) Tầng cao xây dựng
Thị xã Hà Đông nằm trong vùng đồng bằng bằng phẳng, không có các điểm
cao tự nhiên. Các vùng cảnh quan tự nhiên cần được khai thác tăng sự hấp dẫn cho
đô thị là những vùng dọc sông Nhuệ, sông Đáy và sông La Khê hiện nay đều bị
che khuất do lịch sử phát triển đô thị hoặc không thể khai thác triệt để vào mục
đích tạo cảnh quan cho Thị xã Hà Đông được do điều kiện kỹ thuật.
Đồ án này đề xuất cần thiết tạo nên 1 số điểm và khu vực có chiều cao tầm
nhìn nổi bật cho Thị xã Hà Đông nhằm hình thành đường chân trời của đô thị có
dáng dấp hiện đại và làm điểm nhấn nhìn từ trên cao xuống đô thị.
Thị xã Hà Đông là đô thị cải tạo, nên quỹ đất bị đan xen nhiều bởi các khu
xây cũ và làng xóm cổ. Vì vậy chiều cao công trình xây dựng mới không nên quá
cao so với khu vực cũ (lấy chiều cao công trình tại các phường trung tâm hiện nay
để xác định cao độ hiện trạng chung toàn thị xã). Phương án khống chế độ cao xây
dựng: Dựa trên nguyên tắc kết hợp tuyến, điểm và diện, căn cứ hiện trạng và quy
hoạch sử dụng đất xác định:
- Diện: Trong các khu đô thị mới sẽ hình thành các cụm điểm công trình
được xây dựng với tầng cao từ 9-25 tầng.
- Tuyến : Dọc theo các tuyến đường chính đô thị như: QL6, tỉnh lộ 70, 430,
QL21B, đường Lê Trọng Tấn, Ngô Thì Nhậm, khuyến kích tầng cao tối thiểu 7
tầng đối với công trình sở hữu nhà nước và tối thiểu 3 tầng đối với công trình sở
hữu tư nhân.
- Tại giao cắt các tuyến đường chính khu vực khuyến khích xây dựng từ 5-
9tầng
- Các khu vực hành chính, đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học, y tế tầng cao
tối thiểu 3 tầng.
- Các khu làng xóm cổ giữ nguyên tầng cao như hiện nay, hạn chế tối đa
xây dựng nhà cao ở bên trong các làng cổ.
- Các khu vực khác, tuỳ thuộc vào đIều kiện cụ thể để xác định chiều cao
của công trình kiến trúc cho phù hợp.
e) Các khu dân cư:
- Khu vực dân cư cũ (thuộc các phường nội thị cũ):
Giữ lại không gian kiến trúc văn hoá truyền thống các khu làng xóm cổ như
làng Vạn Phúc, Văn Quán, Mỗ Lao, Văn Khê, Đa Sĩ .v.v
Hạn chế không di dời dân cư và xây dựng nhà cao tầng trong các làng xóm
cổ. Khuyến khích giữ nguyên MĐXD và tầng cao như hiện nay, từng bước cải tạo
xây dựng chỉnh trang. Bỏ xung và hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Các khu đô thị mới:
Pháp triển các khu nhà ở mới theo hướng hiện đại cao tầng, phù hợp với tổ
chức không gian vùng Thủ đô Hà Nội
Quỹ đất xây dựng đô thị Hà Đông không nhiều do khống chế bởi nhiều yếu
tố kỹ thuật, taị các khu đô thị mới hạn chế MĐXD thấp, khuyến khích phát triển
nhà ở cao tầng gắn kết với hoạt động công cộng đô thị, tạo dựng không gian mở,
không gian quảng trường đô thị.
Điều 4: Đường phố A
- Quy định loại công trình kiến trúc được phép xây dựng;
- Khoảng lùi của công trình, tầng cao, hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây
dựng, màu sắc, kết cấu, hình thức mặt đứng) ;
- Các phần đua ra ngoài công trình (mặt quay ra đường phố, dọc theo ranh giới
cạnh bên của lô đất);
- Hình thức các công trình ở các góc phố giao nhau, vị trí công trình điểm nhấn
- Quy định cảnh quan :cây xanh (loại cây), hàng rào (kích thước, vật liệu, kiểu
dáng ), Quy định hình thức biển báo, quảng cáo trên toàn tuyến đường (đoạn qua đô thị).
- Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố.
- Hành lang an toàn giao thông: khoảng cách (m). Trong phạm vi hành lang an
toàn giao thông nghiêm cấm việc xây dựng công trình.
Điều 5: Đường phố B
………….
Điều… : Khu vực cần được bảo vệ tôn tạo (khu phố cổ):
1. Ô phố A
- Quy định mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, các công trình
điểm nhấn cho toàn ô phố;
- Quy định vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch theo từng đường phố trong khu phố
cổ: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức
kiến trúc mặt đứng, vật liệu xây dựng v.v )
- Phân loại hạng công trình theo yêu cầu bảo tồn (Công trình bảo tồn nguyên dạng
cả mặt chính diện và nội thất, công trình chỉ bảo tồn mặt chính còn mặt trong cho phép
cải tạo, công trình cho phép cải tạo thay đổi v.v.)
- Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đường phố:
cấp nước, thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trường .
2. Ô phố B
……
3. Ô phố C
………
Điều … Khu vực cải tạo chỉnh trang:
1. Ô phố A
- Quy định vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch theo từng đường phố trong khu phố
cũ: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức
kiến trúc mặt đứng, vật liệu xây dựng, màu sắc v.v )
- Quy định công trình nằm trong danh mục bảo tồn (có ý nghĩa về mặt kiến trúc,
tạo ấn tượng tốt, góp phần tạo nên nét đặc trưng hình ảnh của đô thị);
- Quy định các giải pháp bảo tồn nguyên trạng kiến trúc (nghiêm cấm việc xây
dựng cơi nới, chồng lấn làm biến dạng kiến trúc ban đầu);
- Quy định thời gian bảo dưỡng định kỳ, cá nhân. tổ chức có trách nhiệm bảo
dưỡng v.v.
- Quy định các công trình được phép cải tạo, phá bỏ xây dựng lại.
- Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố
trong khu vực.
2. Ô phố B
…….
3. Ô phố C

Điều … Các khu chung cư tập thể :
- Tên các khu chung cư trong quận (thị xã), vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu
(diện tích đất)
- Phân loại các khu chung cư theo thời gian xây dựng, niên hạn sử dụng;
- Quy định các yêu cầu về việc cải tạo, xây dựng mới khu chung cư, nhà ở tập
thể :
- Khu chung cư được xây dựng từ 50 năm trở lên, quá niên hạn sử dụng, xuống
cấp hoặc nằm trong danh mục nhà nguy hiểm cần được phá bỏ, từng bước có kế hoạch
cải tạo, xây dựng lại.
- Khu chung cư, nhà ở tập thể được xây dựng từ 10-50 năm phải có quy định chế
độ bảo dưỡng định kỳ 5 năm/lần
- Nghiêm cấm việc xây dựng cơi nới, chồng lấn làm ảnh hưởng đến kết cấu và
hình thức kiến trúc công trình.
- Quy định về bảo vệ các không gian trống (sân chơi, vườn hoa), nghiêm cấm các
tổ chức, tư nhân lấn chiếm không gian, diện tích các khu đất cây xanh, vườn hoa, sân
chơi, đất công cộng vào các mục tiêu thương mại, nhà ở.
- Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều … Khu nhà ở dân tự xây:
1. Khu vực A:
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng các
tuyến phố, đường phố,ngõ ngách v.v diện tích mặt bằng tối thiểu được phép xây dựng,
tầng cao, mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng v.v
- Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường
trong khu vực.
- Quy định ranh giới hành lang an toàn giao thông, đất giao thông công cộng,
nghiêm cấm việc lấn chiếm các loại đất nói trên để xây dựng công trình nhà tạm, nhà lấn
chiếm, nhà siêu mỏng v.v
2. Khu vực B
…….
3. Khu vực C
……….
Điều … Khu làng xóm đô thị hoá trong nội thành:
1. Khu vưc 1
- Quy định phạm vi, ranh giới khu vực làng xóm được phép xây dựng công trình
nhà ở,
- Quy định chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, chiều cao công trình
tối đa, mật độ xây dựng, các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp
nước, thoát nước, vệ sinh môi trường v.v
2. Khu vực 2
……
3. Khu vực 3
Điều …. Các khu đô thị mới :
1. Khu đô thị mới A
- Quy định về tỷ lệ sử dụng đất : đất nhà ở (cao tầng, thấp tầng), đất cây xanh
công viên, đất công trình dịch vụ xã hội (trường học, nhà trẻ, bệnh viện, siêu thị v.v.)
- Quy định các chỉ tiêu kiến trúc-quy hoạch: mật độ xây dựng, chiều cao trung
bình, tối đa, tối thiểu, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ nền, hình thức kiến
trúc, vật liệu xây dựng v.v
+ Quy định xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội;
2. Khu đô thị mới B
…….
3. Khu đô thị mới C
……….
Điều …. Các công trình kiến trúc đặc biệt ( công trình điểm nhấn, công trình có ý
nghĩ lịch sử-văn hoá của địa phương)
- Vị trí, ranh giới, quy mô (diện tích đất)
- Tính chất, chức năng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét