Thứ Năm, 6 tháng 3, 2014

Tài liệu ôn tập phần Sinh thái học

a. Mức độ sinh sản của QTSV
Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b.Mức tử vong của QTSV
Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của QTSV
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình  nơi sống mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
-Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
-Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi:
Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử
-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, 
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢN CÁ THỂ
1.Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ
* Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi
có chu kỳ của điều kiện môi trường
* ví dụ:
Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng Canada
Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc
Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru
5
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
* Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quàn thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những
thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá
mức của con người gây nên
* Ví dụ ở Việt Nam
- Miền Bắc: số lượng bò sát và Ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8
0
c)
- Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ giảm mạnh sau những trận lũ lụt
NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
CỦA QUẦN THỂ
1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng…)
- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ
cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.Sống trong
điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém,
sức sống của con non thấp
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số
lượng kẻ thù ăn thịt)
- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở….
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể
bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể của quần thể
- Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  thức
ăn nơi ở thiếu hụt  hạn chế gia tăng số lượng cá thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
6
Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường
7
Tiết 3
QUẦN XÃ SINH VẬT
Khái niệm về quần xã sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
sống trong một không gian và thời gian nhất định

Quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
Thể hiện qua:
* Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự
biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
* Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh
- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài
khác trong quần xã.
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng
VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang
VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi

Sườn núi

chân núi
+ Từ đất ven bờ biển

vùng ngập nước ven bờ

vùng khơi xa
QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1/. Các mối quan hệ sinh thái: Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối
quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hạ, gồm các
mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
2/. Hiện tượng khống chế sinh học:
8
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức
nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã
DIỄN THẾ SINH THÁI
Khái niệm về diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của mơi trường.
Các loại diễn thế sinh thái:
1. Diễn thế nguyên sinh:
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa cĩ sinh vật.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
2. Diễn thế thứ sinh:
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã cĩ một quần xã sinh vật sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thối.
Nguyên nhân gây ra diễn thế:
1. Nguyên nhân bên ngồi: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các lồi trong quần xã
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta cĩ thể hiểu biết được các quy luật phát triển của
quần xã sinh vật, dự đốn đước các quần xã tồn tại trước đĩ và quần xã sẽ thay thế trong
tương lai. từ đĩ cĩ thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các
nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, cĩ thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục
những biến đổi bất lợi của mơi trường, sinh vật và con người.
9
Tiết 4
HỆ SINH THÁI
Khái niệm hệ sinh thái
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật
luôn tác động lẫn nhau và đồng thới tác động qua lại với các thành phần vô sinh
Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã
và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống
Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái
Gồm có 2 thành phần
1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật )
Thực vật, động vật và vi sinh vật
Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: …
+ Sinh vật tiêu thụ: …
+ Sinh vật phân giải: …
III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
a. Trên cạn: …
b. Dưới nước: + nước mặn: …
+ nước ngọt: …
2. Hệ sinh thái nhân tạo: …
10
Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người
vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều lồi cĩ quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi lồi là một mắt
xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa cĩ nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, mừa
là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái cĩ hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và
tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các lồi động vật ăn
sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn cĩ nhiều mắt xích chung.
- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các lồi sinh vật cĩ cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã cĩ nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)

+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất:
Tháp sinh thái:
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và tồn bộ quần xã, người ta xây
dựng các tháp sinh thái.
11
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật cĩ
chiều cao bằng nhau, cịn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Cĩ ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng:
+ Tháp sinh khối:
+ Tháp năng lượng:
12
Tiết 5
CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN
Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong
tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước.
Một số chu trình sinh địa hoá
1/ Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) .
- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH.
- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi
trường
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất.
2/ Chu trình nitơ
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) .
- Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học.
- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ
của VK, nấm,…
- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí
quyển.
3/ Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy
trong sông , suối, ao , hồ,…
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của
lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
Sinh quyển
1/ Khái niệm SQ
SQ là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của TĐ.
2/ Các khu sinh học trong sinh quyển
13
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rũng lá ôn đới,…
- khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao, )và khu nước chảy ( sông suối).
- Khu sinh hoc biển:
+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
1. Phân bố năng lượng trên trái đất
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan hợp
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
Hiệu suất sinh thái
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước
liền kề
Tiết 6 Củng cố vào kiểm tra
TÓM LẠI ÔN TẬP PHẦN SINH THÁI HỌC CẦN NẮM
* Chương I:Cá thể và quần thể sinh vật:
- Kn và đặc điểm môitrường sống.
- Kn và đặc điểm nhân tố sinh thái
- Kn và đặc điểm quần thể sinh vật.
* Chương II:Quần xã sinh vật.
- Kn và đặc điểm của quần xã sinh vật.
-Kn và đặc điểm của diễn thế sinh thái.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét