Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Hình hoc 6

Tuần 1-Tiết 1:
Chương I: Đoạn thẳng
Bài: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
_________________
I Mục tiêu:
-HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
-HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Biết vẽ điểm, đường thẳng.
-Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
-Biết sử dụng kí hiệu ∈, ∉.
-Quan sát các hình ảnh thực tế.
II Chuẩn bò:
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
-Muốn học hình trước hết
phải biết vẽ hình. Vậy
điểm được vẽ như thế
nào?
Ta không đònh nghóa
điểm, mà chỉ đưa ra hình
ảnh của điểm đó là một
chấm nhỏ trên trang giấy
hoặc trên mặt bảng,từ đó
biết cách biểu diễn điểm.
-Vẽ 1 điểm (1 chấm nhỏ)
trên bảng và đặt tên.
-Giới thiệu: dùng các chữ
cái in hoa A; B; C;
để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng
cho1điểm
-Một điểm có thể có nhiều
Nghe GV giới thiệu
-Vẽ vào vở như GV làm
trên bảng.
-vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi
đặt tên.
-Ghi bài vào vở.
3 điểm: A; B; C.
1/ Điểm:
-Một dấu chấm nhỏ trên
trang giấy là hình ảnh 1
điểm.
-Dùng chữ cái in hoa A;
B; C; để đặt tên cho
điểm.




-Một tên chỉ dùng
cho1điểm
-Một điểm có thể có
A
B
C
M N
tên.
-Trên hình mà chúng ta
vừa vẽ có mấy điểm.
-Cho hình: M . N
-Đọc mục điểm ở sgk ta
cần chú ý điều gì?
-Từ hình đơn giản nhất cơ
bản nhất ta xây dựng các
hình đơn giản tiếp theo.
-Điểm M trùng điểm N
nhiều tên.
*chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là
tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng
-Ngoài điểm thì đường
thẳng, mặt phẳng cũng là
những hình cơ bản, không
đònh nghóa , mà chỉ mô tả
hình ảnh của nó bằng sợi
chỉ căng thẳng, mép bảng,
mép bàn thẳng
- Làm như thế nào để vẽ
được một đường thẳng?.
Dùng chữ cái in thường
đặt tên cho nó.
-Sau khi kéo dài các
đường thẳng về hai phía
ta có nhận xét gì ?
-Trong hình vẽ sau, có
những điểm nào? Đường
thẳng nào?
-Điểm nào nằm trên,
không nằm trên đường
thẳng đã cho.
*Mỗi đường thẳng xác
đònh có bao nhiêu điểm
thuộc nó
-Nhấn mạnh: Trong hình
có đường thẳng a và các
điểm A, M, N, B cùng
nằm trên 1 mặt phẳng, có
những điểm nằm trên
-Dùng nét bút vạch theo
mép thước.
-Hai đường thẳng khác
nhau có hai tên khác
nhau.
-Nhận xét: Đường thẳng
không bò giới hạn về 2
phía.
+Điểm: A, B, M, N.
+Đường thẳng: a
-Mỗi đường thẳng xác
đònh có vô số điểm thuộc

2/ Đường thẳng:
-Biểu diễn đường thẳng:
dùng nét bút vạch theo
mép thước.
-Dùng chữ cái in thường
a, b, c, để đặt tên cho
đường thẳng.
a
x
N.
A .
M .
B .
a
đường thẳng a, có những
điểm không nằm trên
đường thẳng a.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
-Yêu cầu HS đọc nội dung
mục 3.
-Nói:
+Điểm A thuộc đường
thẳng d
+Điểm A nằm trên đường
thẳng d
+Đường thẳng d đi qua
điểm A
+Đường thẳng d chứa
điểm A
-Tương ứng với điểm B
-Quan sát hình vẽ ta có
nhận xét gì?
-Đọc bài
+Điểm B không thuộc
đường thẳng d
+Điểm B không nằm trên
đường thẳng d
+Đường thẳng d không đi
qua điểm A
+Đường thẳng d không
chứa điểm A.
-Nêu nhận xét và ghi vào
vở.
3/ Điểm thuộc đường
thẳng. Điểm không
thuộc đường thẳng:
-Điểm A thuộc đường
thẳng d, kí hiệu: A ∈ d
-Điểm B không thuộc
đường thẳng d, kí hiệu: B
∉ d.
Nhận xét: Với bất kì
đường thẳng nào có những
điểm thuộc đường thẳng
đó và có những điểm
không thuộc đường thẳng
đó.
Hoạt động 4: Củng cố
Làm bài ?:
C ∈ a; E ∉ A
Bài 2: (HS vẽ)
Bài 3: (HS trả lời miệng)
Bài tập: (Bảng phụ) Hãy điền vào các ô trống:
Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu
Đường thẳng a
M ∈ a

Về nhà:
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm; vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu.
d
A .
B .
a
C .
E .
a
N.
-BT: 4; 5; 6; 7.
Tuần 2-Tiết 2:
Bài: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
___________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
-HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính
xác.
II Chuẩn bò:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
M∉b
2)Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
M∈a; A ∈ b; A ∈ a.
3)Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b.
4)Hình vẽ có đặc điểm gì?
-Thực hiện cả 3 ý trên
-Nhận xét:
+Hình vẽ có 2 đường thẳng a và b
cùng đi qua điểm A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên
đường thẳng a.
Hoạt động 2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
-Khi nào ta có thể nói: 3
điểm A, B, C thẳng
hàng, 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng.
-Cho ví dụ về hình ảnh
3 điểm thẳng hàng, 3
điểm không thẳng hàng.
-Để vẽ 3 điểm thẳng
hàng, 3 điểm không
thẳng hàng ta nên làm
như thế nào?
-Trả lời theo sự hiểu
của mình.
-Lấy 2 ví dụ về 3 điểm
thẳng hàng, 3 điểm
không thẳng hàng.
-Vẽ 3 điểm thẳng hàng:
vẽ đường thẳng rồi lấy
3 điểm thuộc đường
thẳng đó.
1/ Thế nào là 3 điểm
thẳng hàng:
-Khi 3 điểm A; B; C
cùng thuộc 1 đường
thẳng, ta nói chúng
thẳng hàng.
a
b
.

. M
. N
A
. . .
A B C
-Để nhận biết 3 điểm
cho trước có thẳng hàng
hay không ta làm thế
nào?
-Có thể xảy ra nhiều
điểm cùng thuộc đường
thẳng không? Vì sao?
nhiều điểm không cùng
thuộc đường thẳng
không? Vì sao?.
-Giới thiệu nhiều điểm
thẳng hàng, nhiều điểm
không thẳng hàng.
Vẽ 3 điểm không thẳng
hàng: vẽ đường thẳng
trước rồi lấy 2 điểm
thuộc đường thẳng, 1
điểm không thuộc
đường thẳng đó.
-Để nhận biết 3 điểm
cho trước có thẳng hàng
hay không ta dùng
thước thẳng để gióng.
-Có thể xảy ra nhiều
điểm cùng thuộc đường
thẳng, nhiều điểm
không cùng thuộc
đường thẳng.
-Khi 3 điểm A, C, D
không cùng thuộc bất kì
đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng
hàng.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
-Kể từ trái sang phải vò
trí các điểm như thế nào
đối với nhau.
-Trên hình có mấy điểm
đã được biểu diễn? Có
bao nhiêu điểm nằm
giữa A; C?
-Trong 3 điểm thẳng
hàng có bao nhiêu điểm
nằm giữa hai điểm còn
lại?
+Điểm B nằm giữa 2
điểm A; C.
+Điểm A; C nằm về 2
phía đối với điểm B.
+ Điểm B; C nằm cùng
phía đối với điểm A.
+Điểm A; B nằm cùng
phía đối với điểm C.
-Trả lời câu hỏi và rút
ra nhận xét.
-Nhận xét sgk.
2/ Quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng:
Điểm B nằm giữa 2
điểm A và C.
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng
hàng, có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa
hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
-Nêu nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Bài tập 11;12: (HS trả lời miệng)
. .
.
A C
D
. . .
A B C
. . .
A B C
Về nhà:
-Học bài
-BT: 10; 13; 14.
Tuần 3-Tiết 3:
Bài: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
______________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý
HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm,đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm được vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
-Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II Chuẩn bò:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng
hàng, không thẳng hàng.
2)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi
qua A. Vẽ được bao nhiêu đường
thẳng qua A?
3)Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường
thẳng đi qua A và B.
4)Có bao nhiêu đường thẳng qua A
và B?
-Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả
lớp làm trên nháp.
-Nhận xét bài bạn.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
-Trình bày cách vẽ
đường thẳng đi qua 2
điểm A và B.
-Vẽ được mấy đường
thẳng đi qua 2 điểm P và
Q?.
-Cho 2 điểm M, N vẽ
đường thẳng đi qua 2
điểm đó. Số đường
-Tương tự vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểm P
và Q.
-Chỉ có 1 đường thẳng đi
qua 2 điểm P và Q
1 đường thẳng.
1/ Vẽ đường thẳng:
Muốn vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A và B ta
làm như sau:
-Đặt cạnh thước đi qua
hai điểm A và B.
-Dùng bút vạch theo
cạnh thước.
. .
M N

. .
E F
. .
A B
thẳng vẽ được?.
-Cho 2 điểm E, F vẽ
đường không thẳng đi
qua 2 điểm đó. Số đường
vẽ được?.
-Qua các ví dụ trên em
có nhận xét gì?
Vô số đường
-Nêu nhận xét.
*Nhận xét:
Có một đường thẳng và
chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
-Các em hãy đọc trong
sgk và cho biết có những
cách đặt tên cho đường
thẳng như thế nào?
-Làm bài ?
-Có 3 cách:
+Dùng 2 chữ cái in hoa
+Dùng 1 chữ cái in
thường
+Dùng 2 chữ cái in
thường.
-Trả lời miệng:
Có 6 cách gọi:
AB; BC; AC; BA; CB;
CA.
2/ Tên đường thẳng:
Đường thẳng AB hay
BA.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
-Ở bài ? một đường
thẳng có 6 cách gọi tên
ta nói 6 đường thẳng đó
trùng nhau.
-Hãy xác đònh số điểm
chung của hai đường
thẳng trong từng trường
hợp.
-Tìm trong thực tế hình
ảnh của hai đường
thẳng cắt nhau, song
song.
-Hai đường thẳng trùng
nhau có vô số điểm
chung.
-Hai đường thẳng cắt
nhau tại giao điểm M (1
điểm chung)
-Hai đường thẳng song
3/ Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song:
a)Đường thẳng trùng
nhau:
Đường thẳng AB hay
BA.
b)Đường thẳng cắt nhau:
Hai đường thẳng a và b
cắt nhau và M là giao
điểm của hai đường
. . .
A B C
. .
A B
. .
A B
a
b
M
-Hai đường thẳng không
trùng nhau gọi là hai
đường thẳng phân biệt.
-Gọi HS đọc chú ý sgk
song không có điểm
chung nào.
-Đọc chú ý
thẳng đó.
c)Đường thẳng song
song:
Hai đường thẳng x và y
song song.
Hoạt động 5: Củng cố
1)Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
-Chỉ có 1 đường thẳng
2)Với 2 đường thẳng có những vò trí nào? Chỉ ra số điểm chung trong từng
trường hợp.
-Trùng nhau, cắt nhau, song song. (Có vô số; 1; 0 điểm chung)
3)Cho 3 đường thẳng, hãy đặt tên cho các cách khác nhau.
4)Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
-Hai lề thước là hình ảnh 2 đường thẳng song song.
Bài tập: 16; 17; 19. (HS trả lời miệng)
Về nhà:
-Học bài
-BT: 15; 18; 21.
-Mỗi tổ chuẩn bò: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
x
y
Tuần 4-Tiết 4:
THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
_____________________________
I Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm
ba điểm thẳng hàng.
II Chuẩn bò:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
HS: Mỗi nhóm thực hành:
+ 1 búa
+ 1 dây dọi
+ 6 – 8 cọc tiêu
+ Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ
1)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2)Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2
cây A và B đã có ở 2 đầu lề đường.
*Khi đã có dụng cụ trong tay chúng
ta cần tiến hành làm như thế nào?
-Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
hoặc phải biết cách làm.
-Ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
-Cho HS đọc hướng dẫn cách làm
sgk/110.
-Làm mẫu trước toàn lớp.
-Thao tác: chôn cọc C thẳng hàng với
2 cọc A và B ở cả 2 vò trí của C
(C nằm giữa A và B; B nằm giữa A
và C)
-Cả lớp đọc mục 3 sgk và quan sát kó
hai tranh vẽ hình 24; 25.
-Hai em đại diện nêu cách làm.
-Theo dõi.
-Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với 2 cọc A; B trước toàn
lớp.(Mỗi HS thực hiện 1 trường hợp
về vò trí của C đối với A; B).
Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B.
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C.
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vò trí cọc tiêu cho đến khi em
thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó
3 điểm A; B; C thẳng hàng. (Thay đổi cọc C ở giữa 2 mốc A và B; cọc C nằm
ngoài A và B)
*Mỗi nhóm có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
-Chuẩn bò thực hành
-Thái độ, ý thức
-Kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
-Nhận xét toàn lớp.
Về nhà:
-Xem bài tia.
Tuần 3-Tiết 3:
Bài: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
______________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý
HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm,đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm được vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
-Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II Chuẩn bò:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng
hàng, không thẳng hàng.
2)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi
qua A. Vẽ được bao nhiêu đường
thẳng qua A?
3)Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường
thẳng đi qua A và B.
4)Có bao nhiêu đường thẳng qua A
và B?
-Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả
lớp làm trên nháp.
-Nhận xét bài bạn.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
-Trình bày cách vẽ
đường thẳng đi qua 2
điểm A và B.
-Vẽ được mấy đường
thẳng đi qua 2 điểm P và
Q?.
-Cho 2 điểm M, N vẽ
đường thẳng đi qua 2
điểm đó. Số đường
thẳng vẽ được?.
-Cho 2 điểm E, F vẽ
-Tương tự vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểm P
và Q.
-Chỉ có 1 đường thẳng đi
qua 2 điểm P và Q
1 đường thẳng.
Vô số đường
1/ Vẽ đường thẳng:
Muốn vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A và B ta
làm như sau:
-Đặt cạnh thước đi qua
hai điểm A và B.
-Dùng bút vạch theo
cạnh thước.
*Nhận xét:
Có một đường thẳng và
. .
M N

. .
E F
. .
A B
đường không thẳng đi
qua 2 điểm đó. Số đường
vẽ được?.
-Qua các ví dụ trên em
có nhận xét gì?
-Nêu nhận xét. chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
-Các em hãy đọc trong
sgk và cho biết có những
cách đặt tên cho đường
thẳng như thế nào?
-Làm bài ?
-Có 3 cách:
+Dùng 2 chữ cái in hoa
+Dùng 1 chữ cái in
thường
+Dùng 2 chữ cái in
thường.
-Trả lời miệng:
Có 6 cách gọi:
AB; BC; AC; BA; CB;
CA.
2/ Tên đường thẳng:
Đường thẳng AB hay
BA.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
-Ở bài ? một đường
thẳng có 6 cách gọi tên
ta nói 6 đường thẳng đó
trùng nhau.
-Hãy xác đònh số điểm
chung của hai đường
thẳng trong từng trường
hợp.
-Tìm trong thực tế hình
ảnh của hai đường
thẳng cắt nhau, song
song.
-Hai đường thẳng trùng
nhau có vô số điểm
chung.
-Hai đường thẳng cắt
nhau tại giao điểm M (1
điểm chung)
-Hai đường thẳng song
song không có điểm
chung nào.
3/ Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song:
a)Đường thẳng trùng
nhau:
Đường thẳng AB hay
BA.
b)Đường thẳng cắt nhau:
Hai đường thẳng a và b
cắt nhau và M là giao
điểm của hai đường
thẳng đó.
c)Đường thẳng song
song:
. . .
A B C
. .
A B
. .
A B
a
b
M

Xem chi tiết: Hình hoc 6


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét