Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

QD 155 1999 QUY CHE QLY CHAT THAI NGUY HAI.DOC

3. Lu giữ an toàn các CTNH trong khu vực sản xuất, kinh doanh trớc khi chuyển
giao CTNH cho các chủ thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy; việc lu giữ
CTNH phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a. Đáp ứng các yêu cầu về quản lý CTNH do CQQLNNMT quy định (rào ngăn,
biển báo và các biện pháp bảo đảm khác) tại các khu vực lu giữ;
b. Không để lẫn với chất thải không nguy hại (kể cả chất thải rắn, lỏng) và cách
ly với các CTNH khác;
c. Có phơng án phòng chống sự cố, bảo đảm an toàn trong khu vực lu giữ.
Điều 10.
Chủ nguồn thải CTNH phải tuân thủ các điểm sau đây:
1. Khi không có đủ năng lực tự thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH
phát sinh tại cơ sở của mình thì phải ký hợp đồng với các chủ thu gom, vận chuyển,
xử lý, tiêu hủy CTNH;
2. Chỉ chuyển giao CTNH cho các chủ thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu
hủy đợc cấp giấy phép hoạt động;
3. Điền và ký tên vào phần I chứng từ CTNH và yêu cầu các chủ thu gom, vận
chuyển điền và ký tên vào phần II của chứng từ CTNH (Phụ lục 3 kèm theo Quy chế
này). Chứng từ CTNH đợc làm thành 05 bản. Chủ nguồn thải CTNH lu giữ 01 bản, 04
bản còn lại giao cho các chủ thu gom, vận chuyển;
4. Kiểm tra, xác nhận CTNH trong quá trình thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý,
tiêu hủy đến đúng địa điểm, cơ sở theo quy định của hợp đồng;
5. Giải trình và cung cấp các tài liệu liên quan cho cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền khi đợc kiểm tra;
6. Trong trờng hợp chủ nguồn thải CTNH tự thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý,
tiêu hủy CTNH cũng phải xin phép và tuân thủ đầy đủ các quy định tại chơng III và
chơng IV của Quy chế này.
Chơng III
Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
Chất thải nguy hại
Điều 11.
Các chủ thu gom, vận chuyển CTNH phải có các phơng tiện chuyên dụng bảo
đảm các yêu cầu an toàn kỹ thuật sau đây:
1. Bền vững cơ học và hoá học khi vận hành;
2. Không gây rò rỉ, phát tán, thất thoát CTNH vào môi trờng, không làm lẫn các
loại CTNH với nhau, không chế tạo từ các vật liệu có khả năng tơng tác với CTNH;
3. Có thiết bị báo động và các phơng tiện xử lý sự cố khi vận hành;
4. Có biển báo theo quy định.
5
Điều 12.
Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển CTNH:
1. Thu gom, vận chuyển đúng số lợng và chủng loại CTNH ghi trong chứng từ
CTNH kèm theo;
2. Hoàn tất các thủ tục liên quan về chứng từ CTNH: điền và ký tên vào phần II
chứng từ CTNH, yêu cầu các chủ lu giữ, xử lý, tiêu hủy ký tên vào phần III của chứng
từ CTNH; chủ thu gom, vận chuyển CTNH giữ 01 bản và gửi 03 bản cho chủ lu giữ,
xử lý, tiêu hủy;
3. Chuyển giao CTNH cho các chủ lu giữ và chủ xử lý, tiêu hủy ghi trong chứng
từ CTNH;
4. Báo cáo cho CQQLNNMT theo đúng thời hạn và mẫu quy định (Phụ lục 4
kèm theo Quy chế này).
Điều 13.
Trong trờng hợp xảy ra sự cố, các chủ thu gom, vận chuyển có nghĩa vụ:
1. Tiến hành các biện pháp khẩn cấp nhằm hạn chế thiệt hại đối với môi trờng
và sức khoẻ con ngời;
2. Thông báo ngay cho CQQLNNMT và ủy ban nhân dân địa phơng nơi xảy ra
sự cố để chỉ đạo và phối hợp xử lý; đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
những thông tin cần thiết về sự cố cho CQQLNNMT và ủy ban nhân dân địa phơng
nơi xảy ra sự cố và thực hiện các hớng dẫn của họ để khắc phục sự cố;
3. Khẩn trơng tiến hành khắc phục sự cố do CTNH gây ra, nếu gây thiệt hại về
sức khỏe con ngời, tài sản và môi trờng thì phải bồi thờng theo quy định của pháp
luật;
4. Trờng hợp phải vận chuyển CTNH ra khỏi khu vực sự cố thì phải đợc
CQQLNNMT tại địa phơng cho phép.
Điều 14.
Việc vận chuyển CTNH qua biên giới phải tuân thủ các quy định của Công ớc
về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng
(Công ớc Basel 1989) cụ thể sau đây:
1. Việc vận chuyển quá cảnh CTNH qua lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả nội
thủy và lãnh hải phải có sự đồng ý bằng văn bản của CQQLNNMT trung ơng và chịu
sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan hữu quan theo đúng pháp luật Việt Nam về
hàng hoá quá cảnh. Việc vận chuyển CTNH qua vùng đặc quyền kinh tế của Việt
Nam phải đợc thông báo trớc cho CQQLNNMT trung ơng Việt Nam;
2. Tổ chức, cá nhân muốn vận chuyển quá cảnh CTNH qua lãnh thổ Việt Nam
phải nộp đơn xin phép CQQLNNMT trung ơng. Đơn xin phép phải gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
a. Nơi xuất phát và nơi chuyển đến cuối cùng của CTNH;
b. Ngày, giờ, số lợng và chủng loại CTNH hoặc các chất thải khác dự kiến vận
chuyển quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;
6
c. Chứng nhận của quốc gia nhập khẩu về việc nhập khẩu số lợng và chủng loại
CTNH đó không vi phạm luật pháp quốc gia hoặc các Công ớc quốc tế mà quốc gia
đó ký kết hoặc tham gia;
d. Thông tin liên quan đến các bên xuất khẩu, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy cũng
nh các phơng tiện hoạt động đã đợc cấp phép của họ;
đ. Thông tin liên quan đến các thủ tục xử lý sự cố khẩn cấp khi vận chuyển quá
cảnh;
e. Thông tin về bảo hiểm và các thông tin khác có liên quan;
g. Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đơn, CQQLNNMT trung ơng phải cấp
giấy phép, trờng hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
3. Trong trờng hợp đợc phép quá cảnh, tổ chức, cá nhân vận chuyển CTNH phải
tuân thủ theo các quy định sau đây:
a. Đóng gói CTNH trong các thùng chứa thích hợp và dán ký hiệu phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế;
b. Bảo đảm CTNH không bị thất thoát tại cửa khẩu và trong quá trình vận
chuyển;
4. Mọi hành vi vận chuyển quá cảnh CTNH không tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoặc không có giấy phép đều bị coi là hành vi vận chuyển bất hợp pháp
CTNH và sẽ bị xử lý theo pháp luật;
5. Trong trờng hợp vận chuyển quá cảnh mà xảy ra sự cố gây rò rỉ, phát tán, thất
thoát CTNH thì tổ chức, cá nhân vận chuyển quá cảnh phải lập tức báo cáo
CQQLNNMT trung ơng, địa phơng và phải thực hiện các quy định tại Điều 13 của
Quy chế này.
Chơng IV
Trách nhiệm của chủ l u giữ, xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy hại
Điều 15.
Trách nhiệm của chủ lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH:
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng và trình CQQLNNMT có thẩm
quyền. Sử dụng các phơng tiện, thiết bị lu giữ, công nghệ xử lý, tiêu hủy CTNH theo
đúng quy định trong giấy phép hoạt động do CQQLNNMT cấp;
2. Tiếp nhận CTNH từ các chủ nguồn thải, thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp
đồng ký giữa hai bên, kèm theo đầy đủ chứng từ CTNH;
3. Có phơng án và thiết bị phù hợp, đáp ứng đợc yêu cầu phòng ngừa và ứng cứu
sự cố;
4. Hoàn thiện chứng từ CTNH: lu 01 bản và gửi 01 bản cho chủ nguồn thải, 01
bản cho chủ thu gom, vận chuyển CTNH;
5. Báo cáo cho CQQLNNMT có thẩm quyền các thông tin có liên quan đến
quản lý CTNH (Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này);
7
6. Đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu lu giữ, xử lý, tiêu
hủy CTNH.
Điều 16.
Chủ xử lý, tiêu hủy CTNH phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không đợc chôn lẫn CTNH với chất thải không nguy hại;
2. Chỉ đợc phép chôn CTNH tại các khu vực đã đợc quy định;
3. Bãi chôn lấp CTNH phải đáp ứng các chỉ tiêu môi trờng và các yêu cầu kỹ
thuật do CQQLNNMT hớng dẫn và thẩm định;
4. Không đợc chôn CTNH quá công suất của bãi chôn lấp CTNH đã đợc quy
định trong giấy phép;
5. Cấm thải CTNH vào các thành phần của môi trờng nh: không khí, đất, nớc.
Điều 17.
Trong quá trình xử lý, tiêu hủy CTNH, các chủ xử lý, tiêu hủy phải tuân thủ đầy
đủ các quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trờng. Các loại khí thải, nớc
thải, bùn, tro, xỉ phải đợc quan trắc, phân tích thành phần và có sổ nhật ký ghi chép,
theo dõi và xử lý đạt Tiêu chuẩn Việt Nam (sau đây viết tắt là TCVN). Trờng hợp
không đạt TCVN, chủ xử lý phải:
1. Có biện pháp nâng cấp hệ thống xử lý khí, nớc thải, bùn, tro và xỉ trong thời
hạn CQQLNNMT cho phép;
2. Chôn lấp các chất thải không xử lý đạt TCVN theo đúng quy trình chôn lấp
CTNH tại bãi chôn lấp đợc quy định;
3. Chủ thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH không đợc pha loãng
CTNH hoặc trộn lẫn CTNH với chất thải không nguy hại.
Điều 18.
Trờng hợp xảy ra sự cố, chủ lu giữ, xử lý, tiêu hủy có nghĩa vụ:
1. Tiến hành các biện pháp khẩn cấp nhằm hạn chế thiệt hại đối với môi trờng
và sức khoẻ con ngời;
2. Thông báo ngay cho CQQLNNMT và ủy ban nhân dân địa phơng để chỉ đạo
và phối hợp xử lý; đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin cần
thiết về sự cố cho CQQLNNMT và ủy ban nhân dân địa phơng nơi xảy ra sự cố và
thực hiện các hớng dẫn của họ để khắc phục sự cố;
3. Khẩn trơng tiến hành khắc phục sự cố do CTNH gây ra, nếu gây thiệt hại về
sức khoẻ con ngời, tài sản và môi trờng thì phải bồi thờng theo quy định của pháp
luật;
4. Trờng hợp phải vận chuyển CTNH ra khỏi khu vực sự cố thì phải đợc
CQQLNNMT tại địa phơng cho phép.
8
Điều 19.
Trong trờng hợp ngừng hoạt động, chủ lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH có nghĩa
vụ:
1. Thông báo ngay cho CQQLNNMT trung ơng, địa phơng và ủy ban nhân dân
các cấp về lý do và thời gian ngừng hoạt động;
2. Nộp đề án bảo vệ môi trờng sau khi cơ sở lu giữ, xử lý, tiêu hủy ngừng hoạt
động cho CQQLNNMT và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng. Đề
án bảo vệ môi trờng gồm các nội dung sau đây:
a. Các giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm môi trờng;
b. Các giải pháp cải tạo và sử dụng đất sau khi ngừng hoạt động;
c. Các yêu cầu và giải pháp quan trắc sau khi ngừng hoạt động;
3. Giải quyết các hậu quả phát sinh khác;
4. CQQLNNMT ở trung ơng hoặc địa phơng trong phạm vi thẩm quyền đợc
giao phải thẩm định và t vấn cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung -
ơng trong việc quyết định ngừng hoạt động của các cơ sở lu giữ, xử lý, tiêu hủy
CTNH.
Điều 20.
Các vị trí ô nhiễm tồn lu đợc phát hiện tại địa phơng nào thì địa phơng đó có
trách nhiệm xử lý, tiêu hủy theo thẩm quyền của mình; nếu vợt quá khả năng giải
quyết của địa phơng thì báo cáo với CQQLNNMT trung ơng và các cơ quan chức
năng có liên quan để phối hợp giải quyết.
Các vị trí ô nhiễm tồn lu có liên quan đến an ninh, quốc phòng do Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền; nếu vợt quá khả năng
giải quyết của Bộ thì báo cáo với CQQLNNMT trung ơng và các cơ quan chức năng
có liên quan để phối hợp giải quyết.

Chơng V
Quản lý nhà nớc về chất thải nguy hại
Điều 21.
Trách nhiệm của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng:
1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng thực hiện việc thống nhất quản lý nhà
nớc về chất thải nguy hại trong phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo
các hoạt động quản lý CTNH;
2. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn
bản quy phạm pháp luật về quản lý CTNH;
3. Cấp sổ đăng ký quản lý CTNH hoặc giấy phép môi trờng theo thẩm quyền đ-
ợc giao cho các chủ nguồn thải, thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH
(theo Phụ lục 2A, 2B của Quy chế này);
9
4. Ban hành các chỉ tiêu môi trờng cho việc lựa chọn bãi chôn lấp CTNH, các
chỉ tiêu kỹ thuật cho việc thiết kế, xây dựng và vận hành các khu lu giữ, các bãi chôn
lấp CTNH bảo đảm vệ sinh môi trờng; lựa chọn và t vấn các công nghệ xử lý CTNH;
phối hợp với Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí quản lý CTNH;
5. Hớng dẫn nội dung và thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trờng
của cơ sở thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy và các bãi chôn lấp CTNH;
6. Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực quản lý
CTNH;
7. Tổ chức điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trờng tại các khu lu giữ, cơ
sở xử lý, tiêu hủy, các bãi chôn lấp CTNH; thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các
các hoạt động quản lý CTNH theo Quy chế này;
8. Tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về quản lý CTNH:
a. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các địa phơng tổ chức phổ
biến Quy chế Quản lý CTNH trên phạm vi cả nớc;
b. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ cho các đối tợng làm công tác quản lý CTNH;
c. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tuyên truyền trên các phơng tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho các cấp lãnh đạo và nhân dân về quản
lý CTNH;
9. Hàng năm phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các địa phơng tiến
hành thống kê CTNH, tổng hợp tình hình quản lý CTNH trong phạm vi cả nớc để báo
cáo Thủ tớng Chính phủ.
Điều 22.
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng:
1. Hớng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong việc quy hoạch xây
dựng các khu xử lý CTNH hợp vệ sinh, các bãi chôn lấp CTNH phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phơng;
2. Phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong việc
chỉ đạo các Sở Xây dựng lập quy hoạch và kế hoạch xây dựng các khu lu giữ, các cơ
sở xử lý, tiêu hủy, các bãi chôn lấp CTNH hợp vệ sinh trình ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng phê duyệt;
3. Phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong việc
chỉ đạo các Sở Giao thông Công chính lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch
quản lý chất thải (bao gồm cả chất thải nguy hại) của địa phơng;
4. Phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong việc
giám sát quản lý đô thị, đặc biệt chú ý tới vấn đề thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý,
tiêu hủy, chôn lấp CTNH của các đô thị và khu công nghiệp;
5. Ban hành các quy trình, quy phạm hớng dẫn việc thu gom, vận chuyển, xử lý,
tiêu hủy CTNH của các công trình xây dựng đặc biệt tại các đô thị và khu công
nghiệp;
6. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng nghiên cứu, sản
xuất, hớng dẫn sử dụng thống nhất trên toàn quốc các loại kiểu dáng công nghiệp của
các trang thiết bị chuyên dụng phục vụ cho công tác quản lý CTNH.
10
Điều 23.
Trách nhiệm của Bộ Công nghiệp:
1. Giám sát, kiểm tra và triển khai các biện pháp hữu hiệu buộc các chủ nguồn
thải phải tuân thủ các quy định của Quy chế này. Trờng hợp các chủ nguồn thải không
có khả năng tự thực hiện đợc việc thu gom, xử lý, tiêu hủy CTNH, thì yêu cầu các chủ
nguồn thải phải ký hợp đồng với các chủ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH;
2. Huy động các nguồn vốn để đầu t cho các công trình xử lý CTNH và thay
thế, đổi mới công nghệ, thiết bị lạc hậu bằng công nghệ và thiết bị tiên tiến; tổ chức
thống kê, đáng giá các loại CTNH của ngành công nghiệp;
3. Phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng tổ chức điều tra, đánh
giá mức độ ô nhiễm môi trờng do CTNH gây ra tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuộc Bộ Công nghiệp quản lý.
Điều 24.
Trách nhiệm của Bộ Y tế:
1. Giám sát, kiểm tra và có các biện pháp hữu hiệu buộc các bệnh viện, trạm y
tế, cơ sở dịch vụ y tế tuân thủ các quy định của Quy chế này;
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng, Bộ Xây dựng
trong việc quy hoạch, lựa chọn công nghệ, thiết bị, đầu t xây dựng và vận hành hệ
thống lò thiêu đốt chất thải y tế đạt tiêu chuẩn môi trờng Việt Nam;
3. Ban hành quy chế quản lý chất thải y tế.

Điều 25.
Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
1. Giám sát, kiểm tra và triển khai thực hiện các biện pháp hữu hiệu buộc các
chủ nguồn thải thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tuân thủ các quy định của Quy chế
này;
2. Cấp các loại giấy phép môi trờng liên quan đến Quy chế Quản lý chất thải
nguy hại cho các chủ nguồn thải, thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH
thuộc lĩnh vực bí mật an ninh, quốc phòng;
3. Phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng và các cơ quan có liên
quan trong việc đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác quản lý
CTNH và tuyên truyền nâng cao nhận thức về CTNH trong phạm vi ngành mình;
4. Phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng, ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng và các Bộ, ngành có liên quan trong việc khắc
phục sự cố môi trờng đặc biệt nghiêm trọng do CTNH gây ra;
5. Các chủ nguồn thải CTNH đợc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận là các
chủ nguồn thải hoạt động thuần túy trong lĩnh vực kinh tế phải chấp hành đầy đủ các
quy định của Quy chế này.
11
Điều 26.
Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính và Bộ Thơng mại:
1. Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, kế hoạch dài hạn của các Bộ, ngành và địa
phơng về quản lý CTNH, cân đối các nguồn vốn, kể cả các nguồn vốn đầu t từ nớc
ngoài để bảo đảm điều kiện cần thiết cho các Bộ, ngành và địa phơng thực hiện kế
hoạch quản lý CTNH;
2. Phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng nghiên cứu, đề xuất các
chế độ, chính sách, biện pháp tạo điều kiện thuận lợi về vốn, thuế nhập khẩu vật t,
thiết bị, công nghệ đối với các công trình xử lý CTNH;
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng ban
hành các quy định về mức thu phí CTNH, lệ phí cấp các loại giấy phép môi trờng.
Điều 27.
Trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng:
1. Chỉ đạo Sở Xây dựng lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng các khu lu giữ, các
cơ sở xử lý, tiêu hủy và các bãi chôn lấp CTNH hợp vệ sinh thuộc địa bàn quản lý của
địa phơng;
2. Chỉ đạo Sở Giao thông Công chính lập kế hoạch khả thi (phơng án tổ chức,
phơng tiện, thiết bị, công nghệ, vốn ) và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch quản lý chất
thải bao gồm cả thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý và tiêu hủy CTNH trên địa bàn
quản lý của địa phơng.
3. Chỉ đạo Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trờng trong việc:
a. Cấp sổ đăng ký quản lý CTNH hoặc các loại giấy phép môi trờng cho các chủ
nguồn thải, thu gom, vận chuyển, lu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH (theo Phụ lục 2A, 2B
của Quy chế này);
b. Hớng dẫn nội dung, yêu cầu xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trờng
cho các chủ cơ sở lu giữ, xử lý, tiêu hủy, các bãi chôn lấp CTNH để trình
CQQLNNMT có thẩm quyền phê duyệt;
c. Tổ chức điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trờng tại các khu lu giữ, các
cơ sở xử lý, tiêu hủy, các bãi chôn lấp CTNH trong phạm vi địa phơng;
d. Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về quản lý CTNH trong phạm vi
địa phơng;
đ. Hàng năm tiến hành thống kê CTNH, tổng hợp tình hình quản lý CTNH trong
phạm vi địa phơng để báo cáo Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng tổng hợp trình
Thủ tớng Chính phủ;
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng quyết định những vấn đề về quy hoạch đất
đai cho các khu xử lý CTNH và các bãi chôn lấp chất thải. Tổ chức theo thẩm quyền
các loại hình tổ chức dịch vụ quản lý CTNH ở địa phơng; chủ động cân đối và khai
thác các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế khác nhau trong tỉnh, thành phố, các
loại phí CTNH, lệ phí cấp các loại giấy phép môi trờng, các nguồn hỗ trợ từ Trung -
ơng và nớc ngoài (viện trợ không hoàn lại, vốn vay với lãi suất u đãi hoặc liên doanh
với nớc ngoài) nhằm thực hiện tốt kế hoạch quản lý chất thải nguy hại tại địa phơng;
12
5. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra các
hoạt động quản lý CTNH;
6. Tiếp nhận, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và các yêu cầu, kiến
nghị về quản lý CTNH trong phạm vi quyền hạn của mình hoặc chuyển đến cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền để giải quyết.
Chơng VI
điều khoản thi hành
Điều 28.
Các Bộ, ngành và địa phơng có các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh chất
thải nguy hại phải chỉ đạo các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc quyền quản lý của Bộ,
ngành và địa phơng mình thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan trong
Quy chế này. Tiếp nhận, xem xét và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và
các kiến nghị về quản lý CTNH trong phạm vi thẩm quyền của Bộ, ngành và địa ph-
ơng theo quy định của pháp luật.
Điều 29.
Thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trờng thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trờng thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về quản lý CTNH.
Bộ trởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng chịu trách nhiệm trớc Chính
phủ trong việc tổ chức và chỉ đạo thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về quản
lý CTNH.

Điều 30.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý CTNH thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thờng theo quy định của pháp luật.
Cá nhân có hành vi phạm tội, vi phạm nghiêm trọng các quy định quản lý
CTNH thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 31.
Trong quá trình thực hiện Quy chế Quản lý chất thải nguy hại, nếu có vớng
mắc, các Bộ, ngành và địa phơng cần báo cáo Thủ tớng Chính phủ để kịp thời giải
quyết.

13
Phụ lục 1:
Danh mục các chất thải nguy hại (danh mục A)
[A1] Kim loại và chất thải chứa kim loại
Mã số Mã số
Basel*
Mô tả chất thải Chú thích Giới hạn
nguy hại
Tận thu Xử lý vật lý/hoá học** Đốt bằng lò Chôn lấp
Dầu/
dung môi
Kim
loại
Redox pH adj. Stab. Sep. Xi
măng
Đặc
biệt
Vệ
sinh
Đặc
biệt
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
[A1010] Các chất thải kim loại và chất thải
chứa hợp kim của một trong những
kim loại sau:
Loại trừ các chất
thải cho trong
danh mục B
Tất cả
3
Y27 - Antimony
Y24 - Arscnic
Y20 - Beryllium
Y26 - Cadmium
Y31 - Chì
Y29 - Thuỷ ngân
Y25 - Selenium
Y28 - Tellurium
Y30 - Thallium
[A1020] Chất thải có hay lẫn một trong các
chất sau đây:
3 3 3
Y27 - An ti moan; hợp chất có an ti moan > 0.1%
Y20 - Be rin; hợp chất berili > 0.1%

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét