Thứ Hai, 20 tháng 1, 2014

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
II.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
1.Tài khoản và sổ sách kế toán
a.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản : 621- Chi phí nguyên vật liên trực tiếp
+ Bên nợ : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho dùng cho chế tạo sản phẩm
dịch vụ
+ Bên có : - Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm trong doanh
nghiệp dịch vụ.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành.
- Tài khoản : 623- Chi phí sản xuất chung
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
+ Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển ( hay phân bổ) chi phí sản xuất chung.
- Tài khoản :154- Thành phẩm
- Tài khoản : 632- Giá thành sản phẩm
b) Sổ sách kế toán
Quy trình hạch toàn chi phí:
Chứng từ chi phí ghi sổ chi tiết sổ chi tiết 154 Tổng hợp chi
tiết CPSX

Thẻ tính giá thành Sổ cái
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
TK 612 ( 622, 627 )
Tháng năm
Stt
(Nt)
Chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số
Tiền
Chi tiết nợ Ghi

TK
Số NT 621 VLP
1 3 4 5 6 7 8 9 10
SDĐK
Phát sinh về
tập CP
Phát sinh kết
chuyển
CP

xxx
xxx

xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx

SDCK xxx xxx
Thẻ tính giá thành
Tháng( Quý) Năm
Kế toán lập biểu Kế toán trởng
2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán chi phí NVLTT ( nguyên vật liệu trực tiếp) đối với hoạt động kinh doanh
dịch vụ là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu hay nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào
việc sản xuất sản phẩm, lao vụ hay dịch vụ cho khách hàng. Nội dung cụ thể của
Chỉ tiêu
Chi phí

ĐK PS Tông PS CK
Zsp
Tổng ĐV
1 2 3 4 5 6 7
1. CPNVLTT
2. CPNCTT
3. CPSXC
Cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
khoản mục chi phí NVLTT đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể có thể rất
khác nhau.
- Đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển, chi phí NVLTT bao gồm các
chi phí về nhiên liệu và vật liệu phụ nh : xăng, dầu và phụ tùng thay thế.
- Đối với hoạt động kinh doanh hớng dẫn du lịch, chi phí NVLTT bao gồm
khoản chi vê ăn, uống, ngủ, nghỉ, phơng tiện đi lại, vé đò vé phà
- Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống CPNVLTT chỉ liên quan những mặt
hàng tự chế biến để phục vụ khách hàng và thờng bao gồm các chi phí về NVLC,
NVL phụ đợc dùng để chế biến món ăn, thức uống.
- Đối với khách sạn CPNVL là giá trị các vật liệu mà khách sạn phải và đã
cung cấp cho khách lu trú sử dụng hàng ngày theo tiêu chuẩn quy định đối với
từng loại phòng ngủ.
Phơng pháp hạch toán nh sau:
a) Đối với đơn vị hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Khi xuất NVL để dùng trực tiếp vào việc thực hiện các dịch vụ hay chế biến
hàng ăn, hàng uống ghi:
Nợ TK 621_ Chi tiết từng hoạt động
Có TK 152
- Trờng hợp mua NVL về xuất thẳng cho các bộ phân sử dụng trực tiếp cho
việc thực hiện các dịch vụ hay chế biến hàng ăn uống không qua kho ghi
Nợ TK 621_ Chi tiết từng hoạt động
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331.
- Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị các vật liệu cha sử dụng hết ở các bộ
phận, kế toán điều chỉnh và ghi giảm chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ bằng
cách ghi âm:
Nợ TK 621
Có TK 152
- Kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản tính giá thành theo từng đối tợng, tập
hợp chi phí ghi:
Nợ TK 154
Có TK 621
Sơ đồ hạch toán
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368

TK 111,112, 331 TK 621 TK 152
(1)
TK 133 (3)
(1)
TK 154
(4)
(2) TK 152
Ghi chú: (1) Mua NVL dùng trực tiếp cho thự hiện dịch vụ
(2) , (4) Kết chuyển chi phí NVL
(3) Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
b.Đối với đơn vị hạch toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kỳ ghi
Nợ TK 611 ( 6111)
Có TK 152
- Trong kỳ khi mua NVL về sử dụng ghi
Nợ TK 611 ( 6111)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
- Cuối kỳ kiểm kê và kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ kế toán ghi
Nợ TK 152
Có TK 611 ( 6111)
- Sau đó tính và kết chuyển giá trị NVL thực tế sử dụng trong kỳ cho việc
thực hiện các dịch vụ ghi.
Nợ TK 621
Có TK 611
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán
TK 152 TK 611 TK 111, 112, 331
(1) (3)
TK 133
TK 111, 112, 331 TK 152
(2) (4)

TK 133 TK 621
(5)
Ghi chú: (1) Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ
(2) Mua NVL để sử dụng
(3) Mua NVL trả bằng TM, TGNH, phải trả
(4) - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
3.Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp đợc
tính vào lơng phải trả cho bộ phận lao động trực tiếp thực hiện các công việc để
cung cấp dịch vụ cho khách hàng : Nh nhân viên lái xe, phụ xe, hớng dẫn viên du
lịch, nhân viên phục vụ bàn, bếp, bar, nhân viên phục vụ phòng ngủ các khoản
trích theo lơng đợc tính vào chi phí của nhân viên này.
Phơng pháp hạch toán nh sau:
- Khi tính ra tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp đợc tính vào lơng
phải trả cho những nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 622_ Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 334
- Khi xác định các khoản trích theo lơng của nhân viên trực tiếp phần đợc
tính vào chi phí ghi:
Nợ TK 622_ Chi tiết từng hoạt động
Có TK 338
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành
theo từng đối tợng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 ( hoặc Tk 631)
Có Tk 622
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán
TK 334 TK 622 TK 154(631)
(1)
TK 335 (3)

TK 338
(2)
Ghi chú : (1) Tính ra tiền công phải trả
(2) - Các khoản trích theo lơng
(3) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
4. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí về tổ chức và quản lý quá trình
thực hiện các dịch vụ cung cấp cho khách hàng ở các bộ phận, đơn vị cung cấp
dịch vụ.
Phơng pháp hạch toán:
- Khi tính ra tiền lơng và các khoản phụ cầp phải trả cho nhân viên quản lý,
các bộ phận kinh doanh dịch vụ, ghi:
Nợ TK 627 ( 6271)_ Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt
động
Có TK 334
- Khi xác định các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý, phần đợc
tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627 ( 6271) Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt động
Có TK 338
- Khi xuẫt vật liệu để sửa chữa, bảo dỡng TSCĐ đang dùng ở các bộ phận
thực hiện dịch vụ hay vật liệu gián tiếp, ghi:
Nợ TK 627 ( 6271) Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt động
Có TK 152
- Khi xuất công cụ dụng cụ cho các bộ phận thực hiện dich vụ theo phơng
pháp phân bổ một lần, ghi:
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 627 ( 6271) Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt động
Có TK 153
Nếu giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phân bổ vào chi
phí của nhiều kỳ thì hạch toán quan tài khoản 142 hoặc tài khoản 242.
- Khấu hao TSCĐ đang dùng ở các bộ phận thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 627 ( 6274) Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt động
Có TK 214
- Các chi phí về điện, nớc, điện thoại ở các bộ phận thực hiên dịch vụ,
ghi:
Nợ TK 627 ( 6277, 6278 ) Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt
động
Nợ Tk 133
Có TK 331, 111, 112, 141
- Nếu có phát sinh các khoản làm giảm chi phí SXC, ghi:
Nợ TK 111, 138
Có TK 627 _Chi tiết theo từng bộ phận của từng hoạt động.
- Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí SXC của từng bộ phận, đơn vị cung cấp
dịch vụ cho các đối tợng tập hợp chi phí có liên quan và kết chuyển chi phí sản
xuất chung chung vào tài khoản tính giá thành, ghi:
Nợ TK 154 ( hoặc TK 631)
Có TK 627
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ tài khoản
TK 334, 338 TK 627 TK 111
(1)

( 7)
TK 152, 153 (2)
TK 142, 242 TK 335
(3)
(8)
TK 214
(4) TK 154 ( 631)
(9)
TK 11, 112, 331
(5)
TK 632
TK 133 (10)
TK 335 (6)
Ghi chú: (1) Tiền lơng và các khoản trích theo lơng
(2) - Mua NVL sửa chữa bảo dỡng TSCD, mua CCDC cho thực hiện
dịch vụ
(3) Giá trị CCDC xuất dùng có giá trị lớn
(4) Khấu hao TSCĐ
(5) Tiền điện, tiền nớc
(7) - Các khoản giảm chi phí
(9) Cuối kỳ phân bổ chi phí
(10) Kết chuyển giá vốn hàng bán
5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá dịch vụ dở dang
a) Tổng hợp chi phí
Đối tợng hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ là từng loại hoạt động kinh
doanh dịch vụ hoặc từng đơn vị, bộ phận kinh doanh nh : từng đội xe hay đầu xe,
từng bộ phận, ăn uống, vui chơi giả trí
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Đối tợng tính giá là các dịch vụ đã hoàn thành, cung cấp cho khách hàng cần
phải xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị. Do tính đa dạng và phong phú
của hoạt động kinh doanh dịch vụ cho nên đợ vị đo lờng khối lợng dịch vụ làm cơ
sở cho việc tính giá thành đơn vị các dịch vụ có thể nh: Tấn , km, khách, số ngày,
số phòng
Nh phần trên đã hạch toán và phân bổ các loại chi phí sản xuất trên cuối cùng
cũng đợc tổng hợp bên nợ tài khoản 154 Chi phí kinh doanh dở dang mở chi
tiết theo từng loại dịch vụ.
Nội dung phản tài khoản 154 Kinh doanh dở dang nh sau:
+ Bên nợ : Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ ( CPNVLTT, CPNCTT,
CPSXC)
+ Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí
-Tổng giá thành sản xuât thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm
dịch vụ đã hoàn thành
+ D nợ : Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dơ dang cha hoàn
thành.
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất tiến hành nh sau:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trc tiếp chi tiết theo từng đối t-
ợng dịch vụ
Nợ TK 154 ( chi tiết đối tợng) - Tổng hợp chi phí NVLTT theo từng
đối tợng
Có TK 621 ( chi tiết đối tợng) - Kết chuyển chi phí NVLTT
theo từng đối tợng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trc tiếp chi tiết theo từng đối tơng
Nợ TK 154 ( chi tiết đối tợng) Tổng hợp chi phí NCTT theo từng đối t-
ợng
Có 622 ( chi tiết đối tợng) Kết chuyển chi phí NCTT theo từng đối
tợng
- Phân bổ chi phí sản xuât chung cho từng đơn vị dịch vụ ( chi tiết theo từng
đồi tợng)
Nợ TK 154 ( Chi tiêt đối tợng) Tổng hợp chi phí sản xuất chung cho
từng đối tợng
Có TK 627 ( chi tiêt đối tợng) Kết chuyển hay phân bổ chi phí
sản xuất chung cho từng đối tợng
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Các khoản ghi giảm chi phí ( nếu cha ghi giảm trên tài khoản 621, 627)
Nợ TK 152
Có TK 154
*) Đối tợng hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Cuối kỳ kết chuyể các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung chi
Nợ TK 154 Chi tiết theo từng bộ phân hoật động
Có TK 621, 622, 627
Sau khi xác định chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán tính
ra giá thành sản xuất thực tế của khối lợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đã cung
cầp cho khách hàng và đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán ghi
Nợ TK 632
Có TK 154
Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 621 TK 154 TK152
(1)
(4)
TK 622
(2) TK 138
(5)
TK 627
(3) TK 632
(6)
Ghi chú : (1), (2), (3) - Cuối kỳ kết chuyển CP NVLTT, CPNCTT, CPSXC
(5) - Các khoản giảm trừ
(6) Giá thanhg thực tế sản phẩm hoàn thành
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét