Thứ Năm, 3 tháng 4, 2014

Chwong 4 GT 11


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Chwong 4 GT 11": http://123doc.vn/document/545546-chwong-4-gt-11.htm


1
HOAN NGHÊNH
QUÝ THẦY CÔ DỰ
NGHE BÁO CÁO !
2
Chương IV
GIỚI HẠN
14 tiết (chuẩn)
Báo cáo viên : Nguyễn Doanh Hòa
3
Cấu trúc nội dung
§ 1. Giới hạn của dãy số. ( 5 tiết )
§ 2. Giới hạn của hàm số. ( 5 tiết )
§ 3. Hàm số liên tục. ( 2 tiết )
Ôn tập và kiểm tra chương IV. ( 2 tiết )
4
Nhận xét

Không sử dụng ngôn ngữ (
ε
, N ) hay (
ε
,
δ
). Không
đòi hỏi học sinh hiểu sâu sắc khái niệm giới hạn, chỉ
yêu cầu học sinh hiểu một cách trực quan khái niệm
giới hạn. Hầu hết các định lý đều không chứng minh
(công nhận). Không nêu tính duy nhất của giới hạn.

Có một số thay đổi về thuật ngữ : giới hạn hữu hạn
(trước là giới hạn ), giới hạn vô cực (trước là dãy số,
hàm số dần tới vô cực )

Phân biệt rõ ký hiệu + ∞ và  ∞, không có ký hiệu ∞
chung chung.

Đưa vào một số quy tắc liên quan giới hạn vô cực.
5
Nhận xét (tt)

Không xét các dạng vô định thành mục riêng, không
có bài tập dạng vô định ∞ - ∞ .

Tính liên tục, không liên tục chỉ được xét trên tập
xác định của hàm số. Để tránh các tranh cãi không
cần thiết sách không cho bài tập tìm điểm gián đoạn
của hàm số.

Không định nghĩa liên tục trên hợp của nhiều khoảng
(sách nâng cao có).

Không có định lý về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá
trị trung gian của hàm số liên tục trên 1 đoạn, thay
vào là hệ quả của định lý (phát biểu như định lý).
6
Cụ thể

Làm cho học sinh ý thức được sự hạn chế của các
phép toán đại số trong việc giải quyết các vấn đề
liên quan tới sự vô hạn.

Làm cho học sinh ý thức được tầm quan trọng của
giới hạn.
§0 Mở đầu : Nghịch lý Zê-nông
7
Mức độ cần đạt.

Về kiến thức :

Biết khái niệm giới hạn của dãy số (thông qua ví dụ cụ thể).

Về kĩ năng :

Biết cách tính giới hạn của dãy số. Tìm được tổng của một
cấp số nhân lùi vô hạn.
§1 Giới hạn của dãy số.
Lưu ý.

Khái niệm giới hạn của dãy số hình thành theo con đường quy nạp
thông qua các hoạt động.

Việc trình bày kết hợp “trực giác – suy luận”.

Không tồn tại : lim (-1)
n
n , . . .

Học sinh hiểu nhầm ký hiệu ∞ là số ( có học sinh viết ∞ - ∞ = 0 )
8
Mức độ cần đạt.

Về kiến thức :

Biết khái niệm giới hạn của hàm số.

Về kĩ năng :

Tính được giới hạn của hàm số tại một điểm; giới hạn
của hàm số tại + ∞, - ∞; một số giới hạn dạng vô định.
§2 Giới hạn của hàm số.
Lưu ý.

Khái niệm giới hạn hàm số xây dựng thông qua giới hạn của dãy
số.

Việc trình bày kết hợp “trực giác – suy luận”.

Để gọn các khoảng (a; b), (-∞; a), (a; +∞), (-∞ ; +∞ ) ký hiệu
chung là khoảng K.

Không tồn tại :
1
1
lim
1
x
x


9
Mức độ cần đạt.

Về kiến thức :

Hiểu được định nghĩa và một số định lí về hàm số liên tục.

Về kĩ năng :

Biết cách xét tính liên tục của một số hàm số; chứng minh
một số phương trình có nghiệm.
§3 Hàm số liên tục.
Lưu ý.

Để giúp học sinh nắm chắc định nghĩa hàm số liên tục, nên nhấn
mạnh : Hàm số f(x) liên tục tại x
o
khi f(x) thỏa mãn ba điều kiện :
+ f(x) xác định trên khoảng chứa x
o
.
+
+
o
lim ( )
x x
f x

∈ ¡
o
o
lim ( ) ( )
x x
f x f x

=
10
Chương V
ĐẠO HÀM
13 tiết (chuẩn)
Báo cáo viên : Nguyễn Doanh Hòa
11
Cấu trúc nội dung
§ 1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. ( 2 tiết )
§ 2. Quy tắc tính đạo hàm. ( 3 tiết )
§ 3. Đạo hàm của các hàm số lượng giác. ( 2 tiết )
§ 4. Vi phân. ( 1 tiết )
§ 5. Đạo hàm cấp hai. ( 1 tiết )
Ôn tập và kiểm tra chương V. ( 2 tiết )
12
Nhận xét

Không có đạo hàm một bên (bài đọc thêm), vì thế
không có đạo hàm trên một đoạn.

Đạo hàm của f(x) trên khoảng (a; b) là một hàm số trên
khoảng đó.

Không đi sâu vào khái niệm hàm hợp.

Không chứng minh .

Không có công thức đạo hàm hàm số mũ và logarit.

Đạo hàm cấp cao xét đến đạo hàm cấp hai. Đạo hàm
cấp khác nêu trong chú ý.
0
sin
lim 1
x
x
x

=
13
Mức độ cần đạt.

Về kiến thức :

Hiểu được định nghĩa đạo hàm của một hàm số.

Về kĩ năng :

Biết tính đạo hàm của một số hàm số; viết phương trình
tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị;
tìm vận tốc tức thời tại một thời điểm của một chuyển
động có phương trình S = f(t) .
§1 Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Lưu ý.

Khái niệm đạo hàm có tính chất kiến thiết vì thế nên chú ý tới quy
tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.

Không xét các tiếp tuyến trùng hoặc song song trục tung. ( tồn tại
đồ thị hàm số có tiếp tuyến như vậy )
Cụ thể
14
Mức độ cần đạt.

Về kiến thức :

Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các
hàm số; đạo hàm của hàm hợp.

Về kĩ năng :

Tính được đạo hàm của hàm số được cho ở các dạng đó.
§2 Quy tắc tính đạo hàm.
Lưu ý.

Nên cụ thể hóa công thức đạo hàm của hàm hợp đối với hàm
y = u
n
,

Chỉ rõ cho học sinh cách tìm thứ tự áp dụng các công thức khi tính
đạo hàm .
y u=

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét