5
5
Các đặc điểm
◆
Bí mật - Secrecy
●
Bảo đảm tính chính xác của dữ liệu và ngăn
ngừa các thông tin riêng tư bị tiết lộ
◆
Toàn vẹn - Integrity
●
Cập nhật trái phép các thông tin ??
◆
Đáp ứng - Necessity
●
Từ chối hay đáp ứng thông tin không kịp thời ??
6
5
Bản quyền và sở hữu trí tuệ
◆
Bản quyền-quyền tác giả
●
Một số lĩnh vực
◆
Văn chương, âm nhạc
◆
Kịch, múa
◆
Tranh, hình ảnh, tượng,
◆
Sản phẩm điện ảnh, nghe nhìn,
◆
Công nghiệp âm thanh
◆
Kiến trúc
◆
7
5
Bản quyền và sở hữu trí tuệ
◆
Sở hữu trí tuệ-Intellectual
property
●
Bảo vệ tác quyền cho các ý tưởng cũng như các
thể hiện (vô hình hay hữu hình) từ các ý tưởng đó
◆
U.S. Copyright Act 1976
●
Bảo vệ quyền tác giả trong thời gian hạn định
●
Copyright Clearance Center
◆
Cấp giấy phép sử dụng
8
5
Copyright Clearance Center Home Page
9
5
Các từ ngữ thường dùng
◆
copyright
◆
“copyleft”
◆
shareware
◆
freeware
◆
free software
◆
open source code
10
5
SPAM
◆
Ngày nay người sử dụng Internet phải
đối mặt với rất nhiều rủi ro như: virus,
lừa đảo, bị theo dõi (gián điệp – spyware),
bị đánh cắp dữ liệu, bị đánh phá website
(nếu là chủ sở hữu website) v.v
◆
Spam (thư rác): người nhận mỗi
ngày có thể nhận vài, vài chục, đến
vài trăm thư rác, gây mất thời gian,
mất tài nguyên (dung lượng chứa,
thời gian tải về )
11
5
VIRUS
◆
Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983.
◆
Virus là một chương trình máy tính có
khả năng tự nhân bản và lan tỏa.
◆
Mức độ nghiêm trọng của virus dao động
khác nhau tùy vào chủ ý của người viết ra
virus, ít nhất virus cũng chiếm tài nguyên
trong máy tính và làm tốc độ xử lý của
máy tính chậm đi, nghiêm trọng hơn,
virus có thể xóa file, format lại ổ cứng
hoặc gây những hư hỏng khác.
12
5
VIRUS
◆
Trước kia virus chủ yếu lan tỏa qua việc sử
dụng chung file, đĩa mềm
◆
Ngày nay trên môi trường Internet, virus có cơ
hội lan tỏa rộng hơn, nhanh hơn.
◆
Virus đa phần được gửi qua email, ẩn dưới các
file gửi kèm (attachment) và lây nhiễm trong
mạng nội bộ các doanh nghiệp, làm doanh
nghiệp phải tốn kém thời gian, chi phí, hiệu
quả, mất dữ liệu
◆
Cho đến nay hàng chục nghìn loại virus đã
được nhận dạng và ước tính mỗi tháng có
khoảng 400 loại virus mới được tạo ra.
13
5
Câu hỏi
◆
Khái niệm sâu máy tính Worm
◆
Tác hại ?
14
5
WORM
◆
Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác
với virus ở chỗ sâu máy tính không thâm
nhập vào file mà thâm nhập vào hệ thống.
◆
Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân
bản trong toàn hệ thống mạng.
◆
Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi chúng
qua hệ thống Internet thông qua những
máy tính bảo mật kém.
◆
Sâu email tự gửi những bản nhân bản của
chúng qua hệ thống email.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét