z(6v%a5[b*€h]\]D%>&v
!5[( [5{*09d€\v&X5[
&|*4!! Y&$„A+v5[&hvd€\+vT
^‹v e&†v&} 3a•i4]Z• |& g
96c1!4*iX5[+a<{S6K• •
5{|2-„K3496c*346id
Xj& %v*34g+*4`^=96c
Z64$&\66h ]b=5[Œ†‡ˆ
f‰A:v=&}Z%5VbX} [a=
6cY•(Tg4]|& gb!552
06v‚ƒuvD@ 6&6cdjX5[&Ši4]
bXga|e^]:9451464*3&6^3
+€•XZ•*b6h&Xb–
=+a•V[*{5{d5-„J}vX+†v9*-
&[54]TwH=996c*6
idXj& %&\66hv&}6h6&[Y
4]^=65{d5€*&X„6w†Z&X•Xg(
%&^]+DaYX“X64Ž&“Chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”*&\WaZ6:
6X Y:bX&Y6451464&€_Z
4+j\„(]† 3*•i=(•RRO“X6
451464:=^+a{ •Ša6X %34:
•*&\ %*&=b
HXi„T}X+† b]&4$&\6+|v
6]€T&!45[ &}5V6i„dXj† „d*†
T %>5{€-„€Ža*_\(
] =[W6( 3*5=W6
4Ž&“Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”†*&
(:*3}%4h
'
&š
F
+a5‘*&\W6!4
^6%avu6]Y %a •:
6X=b
'
F
*a
)
*+
,
F
5
,
›
7
2. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề:
>a~(&[5Vd!^]v64Ž&“Chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa kinh nghiệm phê phán”€+a5V= *[ 5V
6\][&6dj*•„4&6dj†•(6v
YW64Ž&av€zX ]Wa=*h6 !X=
WXvX:: ! \(] 3*
}=(•R@Rvi=(•RR
€:(Tj^ = TXY^=64Ž&
aX^Y% :\(6vX:4](Z=&\}
^ = TXY^Z5-C.Mác, F.Engen, V.I.Lênin: Về mối quan
hệ giữa triết học và khoa học tự nhiênv>d^<KRKvK>vf.#ˆG0Tc&-
Lênin và vật lý học hiện đạiv>d^UHvK>vf"Cˆ ‚BUHUA€0jv
‚BUHU>Hh- Vấn đề triết học trong tác phẩm của C.Mác-
Ph.Ăng-ghen-Lêninv>d^0HNBvK>vCC;ˆBUHU>a–HX0Žv
‚HUzKgHx•^y-Sức sống của một tác phẩm triết họcv
>d^0HNBvK>vCCCHX:vWaZ6„C.Mác, F.Engen, V.I.Lênin:
Về mối quan hệ giữa triết học và khoa học tự nhiên†*WaZ6Xj•
*hgh ea:*W=~X= <KH>
ۥ46](:*3=(%&{X %Y&(=&
6 e^]}X664Ž&(Z96c:
*W[0Š}6GTc&w*WaZ6:
6X$v YW::ZY&!a&\i&Y(6W6
&}W%~*3Z&X=&€XY^aX6
4Ž&“Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán” [g
*3 *3=~gb 3*%h
‚BUHUA€0j ‚BUHU>HhX4i^ 6
4Ž&“Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”€4+j
\(]=[WX 3* (]e(|4$
\(]:Uz^%! •*64Ž&„Sức sống của một
tác phẩm triết học†BUHU>a–HX0Ž ‚HUzKgH
•^v Y^\g !64Ž&“Chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”:ZY&!a2+aHX64Ž&
*[av6](:*3z^%•[^ =‚HU>a–0]
"
K• [b„V.I.Lênin và cuộc khủng hoảng của vật lý học cuối thế kỉ
XIX†
>5 3a&z_}*5V*%&(]*5v:
*g*%a+Z6](:*3g
&$ %& $5VzXHXi(=~ 46
ag*%€:v6]•*&5V&\ %*(6W6*h
^\ !u6Z^]+6]>5 [ }(=
•*%:5Vvw5(]e:h5{*&(:*3
(:*3aw•~*h2 %^ \(]=
[WX 3*2}=(•R@Rvi=(•RR g
%&€*&ZŽa*_\(]:
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu cu
̉
a kho
́
a luâ
̣
n:
c $(
)
*+
,
*d6•b! a
++a\(]X 3*i=(•RR
5{v6&€$ZŽa*_\(]:
H~:=(=*3-HX{haav96c •
d6*X=4v*•i{hv*T
$3 9h!4T+ +*h•{T
W::44i(‘T*} [b46XZ
X=6 <KH>
c >%& $(:*3* 4+j6&z\
(]X 3* \!X&€=
‹&]Wa=\(]:
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu cu
̉
a kho
́
a luâ
̣
n:
<:*3a5Vb%bX12**39
6cv z ^% * 6 6 4Ž& ( Z ‚ƒu
D@vX:4](Z=„Biện chứng của tự nhiên† „Chống Đuy-
rinh†‚ƒu „Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán†z(6v(:*3aw*(=W]b(6W6
(=W]6TXY(:*W
Zg&$ %& $bzX^]+vY
XW6XY6]€$&\`V46451464
5-4+jc`V4v6c}=v*Tc*v}(vŒ
.
>g451464:*T5V$X]&\=[
W 3*3a 3X%Z
5. Ý nghĩa của khóa luận:
D[€*b5Xv^]+6](T:&
Y*[a5V6]*bu•2j^]+ [
&\&&}…*:44iT&Y‹&*&X“&\
!€ * 3*c\(] =[
W6 3*•i=(•RRz_\(]:
€*_ *(6dvu36]Y::
1\Z*h^_46X51* *ia:Z* [&\5{\
Š*[1X5[*iDY 3av6]X!&}|& g6
&g(ZX=&6cdj€=ZŽa*_:
X*vZ~:X•Xg(%&W^6^]+X
%Y3v666b&[! 3*%
h:X <KH>aa:
z_+a(T4]**ii6]b%&\TXY
(v+a*&\(T– Y&j**3
:*W[(=6<KH>vz^%*
( 3*K1g %+&\64Ž&(Z
*T*T*&\ !(: Y:*TŠ…jjbvi_ve&
•v6h &\{Z Z64Ž&v_€
}|=||(:*3a(TX6(…g
: h=D[bi=!Za%av
^]+6]&35V~WiaT 6^hgb]&
T b:4v•4˜H6]d+]&1
6. Kết cấu của khóa luận:
>4i&2iv(=*3v&$*%&(]
&$6~ =|v(:*3a•&:51 7=-
Chương 1: Vài nét về cuộc khủng hoảng thế giới quan trong vật lý
học cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
1.1. Bối cảnh lịch sử
U1*5VW6XY46XZ 3* 612X=
:X5[(\(] =[W^_`
;
0\(]=[WX 3*^_`
1.2. Thực chất và nguyên nhân của cuộc khủng hoảng thế giới
quan trong vật lý học
Hb!\(]
>a++aX\(]
Chương 2: Lênin đẩy lùi cuộc khủng hoảng về thế giới quan của
các nhà khoa học vật lý
2.1. Lênin đấu tranh chống lại các trào lưu triết học “phi mác-
xít” ở Nga vào năm 1908
2.2. Một số nguyên tắc cơ bản để giải quyết cuộc khủng hoảng vật
lý học
R+ab&\*&X=a 3^% (
b g&h
06 3*:X (b:
:ij](Tk
2.3. Định nghĩa vật chất của Lênin.
f
NỘI DUNG
Chương 1: VA
̀
I NE
́
T VÊ
̀
CUÔ
̣
C KHU
̉
NG HOA
̉
NG THÊ
́
GIƠ
́
I
QUAN TRONG VÂ
̣
T LY
́
HO
̣
C CUÔ
́
I THÊ
́
KY
̉
XIX ĐÂ
̀
U THÊ
́
KY
̉
XX
1.1 Bô
́
i ca
̉
nh li
̣
ch sư
̉
1.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của vật lý học và các cơ sở triết
học của nó trước khi cuộc khủng hoảng về thế giới quan bùng nổ:
Bg 3* X=:&}W%X!&3=&z_&•
:}5VX&Y} [ 3*Y}
5V:*=[ 3! [6W6XY 3*d]aX
X6 3Zw5b6\W*hg•0Š} [X=
Y}5V:X5[=*6 ! Wa*3
v&j(6W6!6W6XY 3\ 46XZ
=[v j5 &}W%g 3! vŒ}W%z
’gX= 3*5V^Z%2•X=*T4]b
gb<KH>v!* 3*Z(6W6
g(6%&v4h&X_vWa*3va*&Yˆ^‹*
XX=:(66(6%&1^]51 [6(6
%& 3*5- 3!v(Tv{v 3\vŒ>5V
*hv 3*w5&((6*Ti=b
5[X= [56*&\=[W 451464*3
!
>=•^X ! 3*Y•
•X‹gX 3*5{(T4]b&
:v:€X]W&\W6XYYv46XZ*+v*~
^5[&\:5VZ%X64+(Y* 3*D
64+(Y* 3*Y:WZ&(6v5
(6W6! •*X*&C#{(Y*[v X&•{(Y5 3a
*h^•&&\}h(6C#{(Y*[:*-
C
cH{(YY( 3*-<”}~{`Kah4
=i}=(•RD@@v(d!%6TXY>uœ1
cH{(Y 3*`Z-<”~}=(•RD@@=}=(•
R@R
cH{(Y 3*%h-S|i~}=(•R@Rvi=(•RR
=a
>5_XhegY 3* •4]
*T„6^5[†_X=v Y&\*’b*a~i•€
*^h•bv(TZ6X{v(TZ
(T^`Z‹&&\&$j*_(6&46=[v
_*&XY\35{ =[a&\+|
•1U&}W%gX= 3*(T4]
*^!^=v5V*h:*T^=`XW6XY46XZ&•
H51 [&•{(Y46XZ(6 3*
*6YX=(6 Xg12X=(6
!a*h&2Xgh46XZ(6 3*0$Z-
{(Y0`hv(&gX&5{:5V b
=~„X=b†(T4]~6^\&T
<KH>Yg552 3*••h2h&i&&}v Y
X„X=b†XX=’=&5=(T
4]*X 3*a^!(Y&\^\&T((6
HX{(Yaw€d!%&\}*3Z&1^]*&]
b46XZ 3*vz^%*g466
6X=a 3`h !h 3!=[x&•
1*g 3ZyvX:^Z!(a5[a
(T(6&TX [a=a*30w5i
=6X=a 3`h(6v&TX€d+ab^\*
*3&Y~&\a*`=„(T:6Y46~6
(T:Yv(T:Y•h*h:Z^a%v&b^=`
6^\43V4*h [z6(…† „(T:6
Y*•d]aXv&6:a+ !a=†0:Z(6
W6*h ^\g ! 1^]Xa= a &
&TX€^=*-<d” ^]Z=[Y•:a
+(T*•h3vŠ&6(6*]4Ž&b52
5V5{ˆXbv6a T3 }*5V
44• YhvX1 9 –X(T {vh
X11vX• 34 6h…1+aXgaZ\
da d6avh6=[v: T}=[X &!
u6:ˆd” YhY6a(T}
v•:gzj5…!v(TZ4+
v_*]d+abŠ*+=[ˆ6 3Z(6
Y5Vh~6a:Yhv}*5Vv\*[
6|4d=4(6vu&TXY(T:6Y*„4
a†va]i* *•5{
:*&\552=^\]&\{hv5a~i:
€^}}Wa=*%^20>AH T6vZX•:^T _X
{HX` Y^{!&6&zU&\*igg
552=^\!a€}3a 46XZ&h&’15[{(Y‚$
5c03hv!*2i=(•R@RKa=a
&TX€*12b46XZ 3*aX&\
{(6X5[(a*+& &\\(]Xi&
X
U{HX`c&\{(Yu}!X*451H+a
(T• &zjXcd€\&] &z(v!*<KH>c
(&g552‚*T :*EXdT5Vdu&5
g6^!(]d+&4h&vYg64Ž&&TX
6a 3(6^!&zv^}^…zT _X65 %
a]g552\a=a*3a&\Y:
51b^‘aX~XHX{(Yav<KH>•Š*&\
6d6(T•vX]WCCCe&X&X5{HX`
& 3*‘=5V*^
€==(•RDcRD@v{:0T4uvX•SXTvB**v
X5[:g*T1DvŒcg5{€w]&*
}*h>{ B6\cZu**(j<KH>
]a2&h&’X6=(•:*{(Y&gddj
X=( %64z*<KH>&[^|i5V6Z^6%
&\bX•3a(TY:Ze]`(0w~{
Z&:v 3*&[^|i6(…6^:X=Z•h
[56*&\Xg^\&T(\*34HXh
av•!a`* XŠz^%^6B**vT5V
*5{&2i4Xb%&X( [j
%&`=h64‚ *5{€=hX=(j
eiX=[B**€6`EXd}25[!^‹j
%&‚v 2XX{^‹(j e
H[=(•RD@@ 3*:X <KH>:&[bb
6(…X=TW&\\6&h5~:v!*2
- e 10:5{Š:-„0_ [>uœ1v 3*
€ 9 –6X(…X=†Ub*[&h:
<KH>X=(•a* [bd!% X52
!45]*0ji46XZ]d!T%4
51%4&\!4&[X{c!45]c€Š…6^\
#
&T($Z4]6(…X=>5{^|i…=
[g4i(6Z– &•a
(6(•+~^\43…*—
=[(T=[5*&\`ZgD%
a*i=Z•Ža]d!46XZv5&\%W]!a=*
:•[bX{ i=&5=451464YX
!3=[z^%v]52^6 3*
>uœ1Xha*W6*[v6^:TX_&*&*9
b( X2(T&• 3*`Zx(”
i#CCe&&€=}=(•R@Ry<Š}5{5
>uœ1€!a5V6h&\6Y| =[
T€]^6-„D3*€a4ŠY†x•X*
„D3*€a4ŠX=†cHByz_ 3aYj>uœ1*h
*Y*[!{h&T}0}{(Ya
( 3*•Š*g„=9*h†v(T6& 5V
W6^:g5{X5[v Y5a€^6451
464Yv&6a&:*&*%<Z5aY5 3a€
hXW61\3*VZ0>AH*V$&d+&34
<KH>Z~:46h0>AD~^Xv j5&\(6(
€!43]a=X‹Xh6%h=[* 9
Y^\4]~3X‹:&\*bŽaaaxaj
*H5V=y€*&=[a 3\vZX•’ 3\&€&€
+a*Y(:Z:ZZ5Va+ Y&X6=(•
=4v0>AH€X•3a&h&’ ii64]0>AD
H[=(•RD@@@v46•i6W%&
| b€=~(T4]6<KH>&*h=~&\
X=v:*@< []a= +`=Tv@<
/
Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013
Thứ Hai, 30 tháng 12, 2013
Nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên vô tuyến trong wimax bằng thuật toán lập lịch
5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tổng quan về mạng truy cập không dây băng rộng IEEE
802.16 WiMAX
WiMAX là tên viết tắt của Worldwide Interoperability fof
Microwave Access. WiMAX là một công nghệ không dây băng rộng
dựa trên truy nhập viba, ñược phát triển theo chuẩn 802.16 của tổ
chức IEEE. IEEE ñã ñề xuất hai mô hình ứng dụng là WiMAX cố
ñịnh (Fix WiMAX) và WiMAX di ñộng (Mobile WiMAX).
Chuẩn WiMAX quy ñịnh hỗ trợ kết nối ñiểm – ña ñiểm
(PMP - poin to multipoint) cũng như cả chế ñộ lưới (mesh). Trong
chế ñộ PMP, nhiều trạm thuê bao (SSs – Subscriber Stations) ñược
kết nối với một trạm gốc (BS – Base Station) (hình 1.1).
Hình 1.1 Mạng WiMAX hoạt ñộng trong chế ñộ PMP
Kênh truy cập từ BS tới SS ñược gọi là kênh downlink
(ñường xuống), và kênh truy cập từ các SS tới BS ñược gọi là kênh
uplink (ñường lên). Theo lý thuyết, chuẩn IEEE 802.16 có khả năng
phủ sóng một khoảng rộng tới 50 km và cho tốc ñộ khoảng 75Mb/s,
tuy nhiên trên thực tế các thử nghiệm, tốc ñộ dữ liệu nhận ñược chỉ
ñạt khoảng 12 Mb/s với khoảng cách 20 km.
1.2 Vấn ñề quản lý tài nguyên vô tuyến và quản lý chất lượng
dịch vụ (QoS) trong mạng IEEE 802.16
6
Quản lý chất lượng dịch vụ (QoS – Quality of Service) ñược
hiểu là quá trình cung cấp dữ liệu theo một cơ chế tin cậy. Sự tin cậy
này ñược ño ñạc bằng nhiều thông số ñánh giá hiệu năng bao gồm
xác suất mất gói, trễ trượt, thông lượng ñạt ñược.
1.3 Đóng góp của luận văn
Trong các chương tiếp theo của luận văn tốt nghiệp này, học
viên sẽ phân tích và khảo sát kỹ lưỡng hơn về một số thuật toán lập
lịch gói hỗ trợ nâng cao quản lý tài nguyên vô tuyến, chất lượng dịch
vụ trong mạng IEEE 802.16 chưa ñược ñề cập ñến trong chuẩn.
1.4 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở ñầu
Chương 2: Tổng quan về mạng IEEE 802.16/WiMAX
Chương 3: Quản lý tài nguyên vô tuyến trong mạng IEEE
802.16/WiMAX
Chương 4: Thuật toán lập lịch gói trên ñường WiMAX downlink
Chương 5: Mô phỏng một số kỹ thuật lập lịch trong WiMAX
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ MẠNG IEEE 802.16/WIMAX
2.1 Sự phát triển của chuẩn truy cập không dây băng rộng IEEE
802.16
2.1.1 IEEE 802.16 – 2001
2.1.2 IEEE 802.16a - 2003
2.1.3 IEEE 802.16c – 2002
2.1.4 IEEE 802.16d - 2004
Phiên b
ản mở rộng này thường ñược biết ñến với tên gọi
“Fixed WiMAX” (WiMAX cố ñịnh), Chuẩn mở rộng này hỗ trợ cả
7
hai phương thức truyền song công là truyền song công phân chia
theo tần số (FDD) và truyền song công phân chia theo thời gian
(TDD). Hệ thống sử dụng phương thức ñiều chế là OFDM 256-FFT.
Một trong những ñiểm nổi bật của phiên bản mở rộng này là
sự ghép nối của các ñơn vị giao thức dữ liệu (PDU – Protocol Data
Unit) với các ñơn vị dịch vụ dữ liệu (SDU – Service Data Unit) làm
giảm tải cho lớp MAC.
2.1.5 IEEE 802.1e – 2006
Phiên bản mở rộng này thường ñược biết ñến với tên gọi
“Mobile WiMAX” (WiMAX di ñộng) do ñã thêm những ñặc tả ñể
hỗ trợ tính di ñộng mà các phiên bản trước chưa ñề cập tới. Phiên
bản này ñưa ra phương pháp ñiều chế, ña truy nhập sử dụng công
nghệ OFDMA cho phép các tín hiệu có thể ñược chia thành nhiều
kênh con khác nhau (kênh con hóa– subchannelization) nhằm giảm
thiểu nhiễu ña ñường.
2.1.6 IEEE 802.16f – 2005
2.1.7 IEEE 802.16g
2.1.8 Một số phiên bản bổ sung khác hiện ñang ñược tiến hành
2.2 Lớp vật lý (PHY)
2.2.1 Cơ bản về kỹ thuật ñiều chế ña sóng mang phân chia theo tần
số trực giao OFDM
OFDM nằm trong một họ các phương thức truyền ñược gọi
là ñiều chế ña sóng mang, các phương thức này dựa trên ý tưởng chia
một dòng dữ liệu có tốc ñộ bit cao thành nhiều dòng dữ liệu song
song có tốc ñộ bit thấp hơn, và ñiều chế mỗi dòng ñó trên các sóng
mang riêng bi
ệt – thường gọi là các sóng mang con. OFDM cho phép
chồng các phổ tần số lên nhau nhưng do các sóng mang con trực giao
với nhau nên tại phía thu vẫn có cơ chế khôi phục lại tín hiệu, chính
8
nhờ sự chồng lẫn phổ này mà hệ thống OFDM có hiệu suất sử dụng
phổ lớn hơn nhiều so với các kỹ thuật ñiều chế thông thường.
2.2.2 Kênh con hóa (Subchannelization): OFDMA
2.2.3 Cấu trúc Slot (khe) và Frame (khung)
2.2.4 Điều chế và mã hóa thích ứng (Adaptive Modulation and
Coding) trong WiMAX
2.3 Lớp ñiều khiển truy nhập (MAC)
Nhiệm vụ chính của lớp MAC trong WiMAX là cung cấp
một giao diện giữa các lớp cao hơn và lớp vật lý (hình 2.6).
Hình 2. 6 Các khối chức năng lớp PHY và MAC trong WiMAX
2.3.1 Các lớp con của lớp MAC
Lớp MAC của WiMAX, ñược chia làm 3 phần riêng biệt:
L
ớp con hội tụ CS (service-specific convergence sublayer), lớp con
phần chung CPS (common-part sublayer), và lớp con bảo mật SS
9
(security sublayer).
Lớp con CS, là giao diện giữa lớp MAC và lớp 3 của mạng,
tiếp nhận những PDU từ lớp cao hơn, phân loại và map các MSDU
vào các CID tương ứng ñể phục vụ cho QoS và truyền chúng xuống
lớp MAC CPS. Các MSDU ñược truyền ñến lớp MAC CPS thông
qua các ñiểm truy nhập dịch vụ MAC (MAC SAP). Lớp con CS có
nhiệm vụ thực hiện những hoạt ñộng, chức năng phụ thuộc vào bản
chất của lớp giao thức cao hơn, như là nén header và ánh xạ ñịa chỉ.
Lớp con CPS cung cấp các chức năng chính của lớp MAC:
truy nhập, phân bố băng thông, thiết lập, quản lý kết nối, phân mảnh
và ghép nối của các SDUs vào MAC PDUs, truyền các MAC PDUs,
ñiều khiển QoS (lập lịch) và ARQ.
Lớp con bảo mật SS chịu trách nhiệm mã hóa, phân quyền
và trao ñổi các khóa bảo mật giữa BS (Base Station) và MS (Mobile
Subcriber).
2.3.2 Khái niệm về CID và SFID
Lớp MAC của WiMAX là kết nối ñịnh hướng (connection
oriented), tức là trước khi dữ liệu ñược truyền ñi thì BS và SS phải
có quá trình thiết lập một kết nối ñơn hướng về mặt logic giữa hai
lớp MAC ngang hàng. Mỗi một kết nối chỉ dành cho một loại dịch vụ
(ví dụ voice và email không thể có cùng một kết nối MAC). Mỗi một
kết nối này sẽ ñược ñịnh danh bởi một giá trị 16 bít gọi là CID
(connection ID), các CID này ñược coi như là các ñịa chỉ tạm thời
dùng cho việc truyền dữ liệu thông qua từng kết nối riêng biệt.
10
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÔ TUYẾN TRONG
MẠNG IEEE 802.16/WIMAX
3.1 Tại sao phải quản lý tài nguyên vô tuyến?
3.1.1 Tổng quan về quản lý tài nguyên vô tuyến trong các mạng
không dây
Tài nguyên vô tuyến là bề rộng phổ cho phép ñể truyền tin
[21]. Vấn ñề của quản lý tài nguyên vô tuyến là làm sao với một dải
băng tần cố ñịnh cho trước hệ thống hoạt ñộng với chất lượng tốt
nhất và với tốc ñộ truyền số liệu cao nhất.
3.1.2 Mục ñích của quản lý tài nguyên vô tuyến trong các mạng
không dây
Việc sử dụng phổ hiệu quả và tối ưu cấp phát tài nguyên nằm
trong nhiệm vụ của quản lý tài nguyên vô tuyến RRM là ñặc biệt
quan trọng ñối với hiệu năng hoạt ñộng của các mạng không dây
hiện ñại.
3.1.3 Một số giải pháp cho quản lý tài nguyên vô tuyến
Có một số các giải pháp khác nhau cho vấn ñề RRM trong
các mạng không dây hiện nay. Chúng ta có thể tạm chia các mô hình
giải pháp ñó ra làm hai nhóm là nhóm các thiết kế RRM tĩnh (fixed
design) và nhóm các thuật toán RRM ñộng (dynamic RRM
algorithms).
3.2 Quản lý tài nguyên vô tuyến trong mạng IEEE 802.16
Đứng về phương diện người dùng cá nhân trong WiMAX,
RRM phải ñảm bảo tối thiểu công suất phát của thiết bị người dùng
(trong m
ối quan hệ ràng buộc của tốc ñộ và công suất truyền) ñồng
thời phải hạn chế tối ña hiện tượng nhiễu ñồng kênh CCI.
Đứng về phương diện các loại hình dịch vụ. Do trong
11
WiMAX ñịnh nghĩa ra 5 loại hình dịch vụ gồm có: Unsolicited grant
service (UGS), Real-time polling service (rtPS), Non-real-time
polling service (nrtPS), Best effort service (BE), Extended real-time
variable rate (ERT-VR) service nên phải ñảm bảo cấp phát tài
nguyên cân ñối theo thứ tự ưu tiên cho các loại hình dịch vụ, cho các
kết nối hiện thời và các kết nối mới ñể ñảm bảo ñược các tham số
QoS của hệ thống. Công việc quản lý tài nguyên vô tuyến như vậy
ñược thực hiện bằng các thuật toán scheduling sẽ ñược khảo sát kỹ ở
các chương sau của bản luận văn tốt nghiệp này.
Đứng về phía hệ thống WiMAX/OFDMA, phải tối thiểu
tổng công suất truyền của hệ thống, tối ña thông lượng, vùng phủ và
dung lượng, tối thiểu chi phí và ñộ phức tạp của hệ thống.
3.3 Quản lý chất lượng dịch vụ trong mạng IEEE 802.16
3.3.1 Các loại hình dịch vụ (Polling Service) hỗ trợ bởi mạng
IEEE 802.16
1.Unsolicited grant services (UGS) (dịch vụ cho phép tự
nguyện): Được thiết kế ñể hỗ trợ các gói dữ liệu có kích thước không
ñổi ở một tốc ñộ truyền không ñổi (CBR). VoIP (không có triệt
khoảng lặng) là một ví dụ ñiển hình của dịch vụ này.
2.Real-time polling services (rtPS – các dịch vụ thăm dò thời
gian thực); Dịch vụ này ñược thiết kế ñể hỗ trợ các dịch vụ thời gian
thực như là MPEG video.
3.Non-real-time polling service (nrtPS) (Dịch vụ không cho
thời gian thực): Dịch vụ này ñược thiết kế ñể hỗ trợ các dòng dữ liệu
chấp nhận có trễ (delay- tolerant), như là FTP.
4.Best-effort (BE) service: D
ịch vụ này ñược thiết kế ñể hỗ
trợ các luồng dữ liệu, như là trình duyệt Web.
5. Extended real-time variable rate (ERT-VR) service (Dịch
12
vụ thời gian thực mở rộng) : Dịch vụ này ñược thiết kế ñể hỗ trợ các
ứng dụng thời gian thực như VoIP (có triệt khoảng lặng).
3.3.2 Các tiêu chí của một bộ lập lịch gói hiệu quả ñảm bảo chất
lượng dịch vụ QoS
Hỗ trợ QoS linh hoạt:
Tính công bằng:
Độ ñơn giản và khả năng mở rộng:
Tính sử dụng hiệu quả kênh truyền (Link Utilization):
Đảm bảo giới hạn trễ (Delay bound):
Đảm bảo thông lượng (Throughput):
Tính duy trì năng lượng hoạt ñộng của thiết bị di ñộng
Đảm bảo tính di ñộng của thiết bị (Device Mobility):
Tính ổn ñịnh (Scalability):
CHƯƠNG 4: THUẬT TOÁN LẬP LỊCH GÓI TRÊN ĐƯỜNG
WIMAX DOWNLINK
WiMAX có 3 bộ lập lịch, 2 bộ lập lịch ở phía BS: bộ lập lịch
DL và bộ lập lịch UL, cùng với 1 bộ lập lịch phía MS. Quá trình hoạt
ñộng của các bộ lập lịch ñược diễn ra như sau:
-Với bộ lập lịch DL ở BS: ở ñường DL thì BS hoàn toàn biết
ñược các kết nối, các luồng dịch vụ ñược lập lịch, ñi kèm ñó là các
tham số QoS, cộng thêm việc BS luôn lắng nghe, thăm dò các phản
hồi về CINR từ MS.
-Với bộ lập lịch UL ở BS: với ñường UL, ban ñầu bên phía
MS s
ẽ ñưa ra các yêu cầu cấp phát băng thông ñường UL tới BS. Các
yêu cầu này ñược bộ lập lịch UL phía BS tiếp nhận, sau ñó bộ lập
13
lịch UL phía BS sẽ thực hiện phân loại các luồng dịch vụ, các CID
riêng, kết hợp cùng các tham số QoS rồi gửi lại thông tin cấp phát
băng thông UL về cho MS thông qua bản tin UL-MAP. Các MS sau
khi nhận ñược thông tin về cấp phát băng thông UL sẽ tiến hành
truyền tải các UL PDU.
4.1 Các thuật toán ñơn nhất (Homogeneous)
4.1.1 Thuật toán Round Robin (RR)
4.1.2 Thuật toán Maximum Sum Rate (MSR) [1] [3]
4.1.3Thuật toán Maximum Fairness (MF) [1] [3]
4.1.4 Thuật toán ràng buộc tỉ lệ tốc ñộ (Propotional Rate
Constraints) [1]
4.1.5 Thuật toán Weighted Round Robin (WRR) [11]
4.1.6 Thuật toán Deficit Round Robin (DRR) [11]
4.1.7 Thuật toán Early Deadline First (EDF) [20]
4.1.8 Thuật toán Proportional Fair (PF) [19]
4.1.9 Thuật toán Weighted Fair Queueing (WFQ) [16]
4.2 Các thuật toán lai (Hybrid)
4.2.1 EDF + WFQ + FIFO [12]
4.2.2 EDF + WFQ
4.3 Tổng kết và ñánh giá sơ lược các thuật toán
CHƯƠNG 5: MÔ PHỎNG MỘT SỐ KỸ THUẬT LẬP LỊCH
TRONG WIMAX
5.1 Môi trường mô phỏng
NS-2 hay Network Simulator là một phần mềm mô phỏng sự
ki
ện rời rạc ñược sử dụng rộng rãi trong giới nghiên cứu tại các
trường ñại học do tính chất mở của phần mềm này. Chúng ta làm
việc với NS thông qua hai thành phần chính: một bộ mô phỏng
14
hướng ñối tượng ñược viết trên C++ và một bộ thông dịch ñược viết
bằng OTcl (là phần mở rộng hướng ñối tượng của ngôn ngữ Tcl) ñể
chạy các câu lệnh. OTcl có thể sử dụng các ñối tượng ñược compile
bằng C++ thông qua một cầu nối OTcl linkage ánh xạ các ñối tượng
của OTcl sang C++ .
5.1.1 Các thành phần chính của trạm gốc Base Station triển khai
bởi công cụ mô phỏng
5.1.1.1 Khối phân loại luồng (Flow Classifier)
5.1.1.2 Bộ lập lịch (Scheduler DL ARQ/HARQ)
5.1.1.3 Khối UL ARQ
5.1.1.4 Khối xử lý khung DL (DL Frame Assembler)
5.1.1.5 Khối phân loại gói (Packet Parser)
5.1.1.6 Khối Tx/Rx PHY
5.1.2 Các thành phần chính của trạm MS (Mobile Station) triển
khai bởi công cụ mô phỏng
5.1.2.1 Bộ lập lịch UL (UL Scheduler ARQ/HARQ Module)
5.1.2.2 Xử lý UL (UL Assembler)
5.1.3 Bộ lập lịch UL/DL
Bộ lập lịch ñược chia làm 2 phần. Một phần nằm ở BS và
phần còn lại nằm ở MS. Bộ lập lịch ở BS
(wimax/scheduling/bsscheduler.cc) chịu trách nhiệm cấp phát băng
thông cho ñường downlink và uplink qua khung các bản tin DL-
MAP và UL-MAP. Bộ lập lịch ở MS (wimax/scheduling/
ssscheduler.cc) chịu trách nhiệm phân chia băng thông cho ñường
cấp phát cho MS cho các kết nối của nó. Trong luận văn tốt nghiệp
này h
ọc viên tập trung thử nghiệm hai thuật toán PF và WFQ cho
ñường downlink vì vậy khi triển khai sẽ chỉ tác ñộng tới bộ lập lịch
downlink ở BS và phần code C++ cũng sẽ ñược sửa ñổi chủ yếu
Vượt qua các rào cản kỹ thuật để thúc đẩy xuất khẩu nông sản sang liên minh châu âu
IV
DANHăMCăBIUă
Tênăbiuăđ Niădung
Biuăđă2.1
Kim ngch xut khu tht và các sn phm t
tht ca Vit Nam vào th trng Châu Ểu và Th gii
giai đon 2007 ậ 2009
V
DANHăMCăHPăNIăDUNG
Tên hp Niădungătrang
Hpă1.1
18
Hpă2.1
45
Hpă3.1
52
Hpă3.2
65
VI
MCăLC
LIăMăU . 1
CHNGă 1:ă TNGă QUANă CHUNGă Vă ă RẨOă CNă Kă THUTă TIă THă
TRNGăLIểNăMINHăCHỂUăỂUă(EUROPEANăUNIONăậ EU) . 7
IăVIăMTăHẨNGăNỌNGăSN . 7
1.ăCácăkháiănimăcăbnăvărƠoăcnăkăthută: . 7
1.1. Gii thiu v rào cn k thut ti th trng EU: . 7
1.1.1. Các quan đim v rào cn k thut ti th trng EU: 7
1.1.2. Mc đích chung ca vic thit lp rào cn k thut ti th trng EU: 9
1.1.3. Xu hng rào cn k thut trong nhng nm gn đây: 11
1.2. Gii thiu v các mt hàng nông sn ch yu: 12
1.2.1. Khái nim: 12
1.2.2. c đim xut khu ca mt hàng nông sn: 14
2.ăNhngărƠoăcnăkăthutăđiăviămtăhƠngănôngăsnătiăthătrngăEU: 15
2.1. Nhng rào cn k thut chung đi vi mt hàng nông sn ti th trng EU: . 16
2.2. Nhng rào cn k thut riêng ca mt s quc gia trong Liên minh châu Ểu đi
vi mt hàng nông sn: 20
3.ăTácăđngăcaărƠoăcnăkăthutăcaăthătrngăEUăđiăviăvicăxutăkhuănôngă
snăcaăcácăncăđangăphátătrinăvƠoăthătrngănƠy: . 20
3.1. Mt s nguyên tc tác đng c bn ca h thng rào cn k thut: 20
3.2. Tác đng ti giá hàng nông sn nhp khu vào th trng EU: . 21
3.3. Tác đng ti nhóm hàng nông sn nhp khu vào th trng EU: . 22
3.4. Tác đng ti c cu mt hàng nông sn nhp khu vào th trng EU: 22
4.ăKinhănghimăđiăphóăhƠngărƠoăkăthutătiăEUăđiăviămtăhƠngănôngăsnăcaă
mtăsănc đangăphátătrin:. 23
4.1. Trung Quc: . 23
4.2. Thái Lan: 25
4.3. Bài hc kinh nghim rút ra cho Vit Nam. 31
VII
CHNGă 2:ă THCă TRNGă Vă Să NHă HNGă CAă RẨOă CNă Kă
THUTăTIăTHăTRNGă EUă TIăVICăXUTăKHUăNỌNGă SNăCAă
VITăNAM 33
1.ăTìnhăhìnhăxutăkhuămtăhƠngănôngăsnăsangă thătrngăEUăcaăcácădoanhă
nghipăVităNam: 33
1.1. Các sn phm nông nghip c bn: 33
1.2. Các sn phm phái sinh: . 36
1.3. Các sn phm đc ch bin t sn phm nông nghip: 37
2.ăCácăchínhăsáchăvtărƠoăcnăkăthut,ăthúcăđyăxutăkhuăsangăthătrngăEUă
caăcácădoanhănghipănôngăsnăVităNam: 39
2.1. Các chính sách t Chính ph: . 39
2.1.1. Các chính sách tài chính – tín dng h tr, đy mnh hot đng xut khu hàng
nông sn: . 39
2.1.2. Gii pháp v công tác tip th, thâm nhp th trng. . 40
2.1.3. Hoàn thin h thng pháp lý . 42
2.1.4. Tng cng công tác qun lý cht lng: 43
2.1.5. u t các công tác nghiên cu các ging cây trng hiu qu. . 44
2.1.6. ào to phát trin ngun lc: . 45
2.2. Các chính sách t Doanh nghip: . 45
2.2.1. u t xây dng thng hiu: 45
2.2.2. u t trang thit b ch bin và kim đnh cht lng theo tiêu chun EU và
quc t . .47
2.2.3. Áp dng h thng tiêu chun cht lng đáp ng yêu cu xut khu: 47
2.2.4. Xây dng h thng nhân s: 48
CHNGă3:ăGIIăPHÁPăTNGăCNGăKHăNNGăNGăPHịăVIăRẨOă
CNăKăTHUTăDẨNHăCHOăCÁCăDOANHăNGHIPăXUTăKHUăNỌNGă
SNăVITăNAMăTIăTHăTRNGăEU. . 50
1.ăQuanăđimăvƠăđnhăhngăthitălp: . 50
1.1. Quan đim: . 50
1.2. Mc tiêu: 50
VIII
1.3. nh hng: . 50
2.ăMtăsăkinănghăvƠăgiiăphápănhmătngăcngăkhănngăngăphóăviărƠoăcnă
kăthutădƠnhăchoăcácădoanhănghipăxutăkhuănôngăsnăVităNam: . 52
2.1. i vi chính ph: . 52
2.1.1. Tng cng hn na đàm phán song phng, đa phng vi Liên minh Châu Âu
(EU): 52
2.1.2. H tr và khuyn khích các doanh nghip s dng nhãn mác sinh thái đ đi phó
và vt qua các rào cn môt trng: 53
2.1.3. Nâng cao hiu qu ca h thng đi din thng mi. đy mnh hot đng ca
các tham tán ti Liên minh Châu Âu (EU): 54
2.1.4. Nhanh chóng tham gia các Hip hi đi vi tng mt hàng nông sn c th: 55
2.1.5. Hoàn thin chính sách thu đi vi các máy móc và nguyên liu ngun đ sn
xut và ch bin nông sn: . 56
2.1.6. Nâng cao nhn thc và ph bin thông tin đn các doanh nghip v các rào cn
k thut: 57
2.1.7. u t và phát trin c s h tng, kt hp nâng cao nng lc pháp lý trong
Thng mi quc t ca Vit Nam: . 59
2.1.8. a dng hóa các hính thc đu t, thu hút ngun vn cho hot đng sn xut,
tiêu th nông sn xut khu và s dng vn có hiu qu: . 60
2.2. i vi các doanh nghip xut khu nông sn Vit Nam: . 60
2.2.1. Nhóm gii pháp v t chc xut khu nông sn: . 61
2.2.2. Nhóm gii pháp v tng cng nng lc ca doanh nghip: . 62
2.2.3. Nhóm gii pháp v tng cng s phi hp vi Nhà nc: . 66
KTăLUN . 67
TẨIăLIUăTHAMăKHO 69
1
LIăMăU
1. Tính cp thit caăđ tài:
Nm 2011, hot đng thng mi nông sn ca EU chim t trng ln trong
thng mi nông sn th gii. Do đó, EU là mt trong nhng đi tác quan trng
trong thng mi nông sn gia các nn kinh t trên th gii, đng thi là th trng
m c ca các doanh nghip xut khu nông sn, trong đó không loi tr các
doanh nghip Vit Nam.
Tuy nhiên, EU cng đc bit đn nh mt khu vc áp dng các rào cn k
thut nhiu nht so vi các quc gia và khu vc trên th gii. c bit sau cuc
khng hong tài chính và suy thoái kinh t th gii t cui nm 2007 và cuc khng
hong n công ti châu Âu va qua, EU là khu vc đin hình có xu hng tng
cng áp dng các rào cn thng mi nhm bo h th trng và sn xut trong
nc di nhiu hình thc khác nhau và đm bo công n vic làm cho mt s
lng ngi lao đng1. Thc t cng cho thy, bên cnh nhng rào cn k thut
đc đt ra t trc, bt đu t ngày 01/01/2010, các nhà xut khu nông sn Vit
Nam gp phi nhiu thách thc hn vi hàng lot nhng quy đnh mi mà mt s
đo lut ti các th trng XK chính ca Vit Nam, đc bit là EU đư ban hành nh:
Nhng tiêu chun REACH (quy đnh sn xut không s dng hóa cht đc hi ca
EU), Hip đnh FLEGT ca EU v thm quyn cp phép sau khi kim tra tính hp
pháp ca lô hàng thông qua các bng chng gc, chng ch cht lng EUREP
GAP đi vi mt hàng rau qu ti ầ
Trong khi đó, nông nghip li là mt trong nhng ngành th mnh ca Vit
Nam, đng thi cung cp vic làm cho gn 50% ngi lao đng trên c nc. Tính
đn tháng 11 nm 2011, c nc đư thu v khong 2 t USD t xut khu nông lâm
thy sn, trong đó các mt hàng nông sn chính đt 895 triu USD, tc gn 45%.
Trong kim ngch xut khu nm 2011, tng sn lng nông nghip đư đem v
1 Rào cn k thut ca EU vi xut khu ca Vit nam - http://en.infotv.vn/xuat-nhap-khau/thi-truong-
xnk/50387-rao-can-ky-thuat-cua-eu-voi-xuat-khau-cua-viet-nam
2
doanh thu 13,7 t USD
2
, chim 14,27% tng sn lng xut khu (96 t USD
3
).
Trong khi đó, EU luôn là bn hàng quan trng đi vi mt hàng nông sn Vit Nam,
ch đng th hai sau Hoa K (Nm 2011, tng kim ngch xut khu ca Vit Nam
sang EU đt 16,5 t USD, chim 17,188% tng kim ngch xut khu). Trong Chin
lc phát trin kinh t - xã hi 2011-2020, Th tng Chính Ph cng đư nhn
mnh “ phi ht sc coi trng vai trò có Ủ ngha chin lc lâu dài ca nông nghip
trong vic n đnh xã hi, bo đm an ninh lng thc và ci thin đi sng nông
dân.”
Trên thc t, cht lng hàng nông sn Vit Nam đư và đang ngày càng đc
nâng cao, ch đng ca mt hàng này trên th trng trong và ngoài nc cng dn
có v th hn. Song do tính cht nghiêm ngt, phc tp và gia tng ca các rào cn
k thut ti th trng EU, vic đi phó và vt qua các rào cn k thut đi vi
mt hàng nông sn đang là vn đ không mi m nhng vn ht sc khó khn đi
vi các doanh nghip trong ngành ca Vit Nam.
Trc nhng thc t đó, mc tiêu đy mnh xut khu nông sn ti th
trng Liên minh châu Ểu đòi hi phi có s nhìn nhn toàn din v nhng rào cn
k thut ti th trng này mà mt hàng nông sn Vit Nam có th gp phi trong
quá trình xut khu. Ch trên c s nm rõ các tiêu chun, qui đnh k thut mà th
trng EU dành cho nông sn Vit Nam, ta mi có c s rõ ràng trong đàm phán,
yêu cu đi tác m ca th trng, đng thi xây dng đc h thng các gii pháp
thích hp đ vt đc rào cn, nâng cao hiu qu xut khu. Tng hp các ni dung
trên, nhóm đ tài quyt đnh chn: “Vt qua các rào cỉ k thut đ thúẾ đy xut
khu nông sỉ saỉg Liêỉ miỉh Ếhâu Âu” làm ni dung đ tài nghiên cu.
2. Tng quan tình hình nghiên cu:
Do xác đnh nông nghip là ngành dù đư có b dày phát trin nhng đu ra
ca mt hàng nông sn vn cha đc n đnh, vic sn xut trong nc còn manh
2
Xut khu nông sn c nm 25 t đô la , HN, 30/12/2011 ,
http://www.thesaigontimes.vn/Home/nongsan/tintucthitruong/68814/
3
Nm 2011, kim ngch xut khu ca Vit Nam đt hn 96 t đô la , Cc thông tin đi ngoi , 04/01/2012 ,
http://www.vietnam.vn/c1002n20120104163751671/nam-2011-kim-ngach-xuat-khau-cua-viet-nam-dat-
hon-96-ty-usd.htm
3
mún, ph thuc nhiu vào yu t t nhiên trong khi đó vic xut khu mt hàng này
ngày càng gp nhiu rào cn. Do vy, đư có nhiu nghiên cu ca các nhà khoa hc
nhm đa ra mt s gii pháp ci thin vn đ này và tìm ra hng đi đúng cho xut
khu nông sn Vit Nam ra th trng quc t. C th k đn mt s nghiên cu
nh sau: Nghiên cu khoa hc ca các B, Ngành, các nhà Khoa hc đư nghiên cu
nhng vn đ ln v Rào cn phi thu quan nh ca PGS.TS inh Vn Thành
(2005) trong cun “Nghiên cu các rào cn trong TMQT và đ xut các gii pháp
đi vi Vit Nam.” hay TS. ào Th Thu Giang (H KTQD) vi lun án: “Các bin
pháp vt rào cn phi thu quan trong Thng Mi Quc T nhm đy mnh xut
khu hàng hóa ca Vit Nam.”.
Ngoài ra, còn các nghiên cu đi sâu vào các rào cn phi thu quan đi vi
mt hàng nông sn nh “Các bin pháp phi thu quan đi vi hàng nông sn trong
TMQT” cng ca PGS.TS inh Vn Thành (2005) và “Nông Lâm sn Vit Nam –
Tip cn th trng EU và Hoa K: Thc trng – C hi – Thách thc” ca TS.
Cao Vnh Hi, Hi Tho GAP 22/7/2008.
Cui cùng, trong vic tìm ra gii pháp vt rào cn, thúc đy xut khu hàng
hóa Vit Nam, cng có nhiu nhà khoa hc đa ra nghiên cu ca mình, trong đó,
phi k đn: công trình nghiên cu cp b “Gii pháp đy mnh Xut Khu Hàng
hóa ca Vit Nam sang th trng Châu Âu” ca PGS.TS V Chí Lc, Trng Khoa
Sau i hc, i hc Ngoi Thng, NXB Lý lun Chính tr, 2004.
Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiu, nhóm đ tài nhn thy các nghiên cu
trên mi đi nghiên cu chung v các rào cn phi thu quan, cha đi vào mt loi rào
cn c th, hoc cha tp trung vào rào cn đi vi mt hàng nông sn ti mt th
trng c th nh th trng Liên minh châu Ểu, cng nh đa ra nhng gii pháp
thc t và cp thit đ thúc đy xut khu mt hàng này sang th trng EU. Vì lí do
đó, trong đ tài này, nhóm nghiên cu s tp trung phân tích nhng rào cn k thut
mà các doanh nghip xut khu nông sn Vit Nam vào th trng EU có th gp
phi đ t đó giúp các doanh nghip có th nhìn tng quan đn chi tit các rào cn
k thut có th gp phi và có gii pháp vt rào và xut khu thun li.
4
3. Mc tiêu nghiên cu:
tài s làm rõ các lun c v rào cn k thut trên nhiu phng din, và
đc bit v rào cn k thut ti th trng Liên minh châu Âu t nm 2005 đn nay.
Trên c s phân tích các rào cn k thut th trng EU đi vi mt hàng nông sn
Vit Nam, nhóm đ tài s đi sâu vào phân tích thc trng và hiu qu ca vic đi
phó nhng rào cn k thut đó ca doanh nghip Vit Nam. T đó, các gii pháp
phi hp đng b gia Chính ph và Doanh nghip Vit Nam s đc nhóm nghiên
cu xem xét k lng, và đa ra nhm tng cng nng lc vt rào ca các Doanh
nghip xut khu nông sn Vit Nam, nâng cao hiu qu Xut khu.
4. Phngăphápănghiênăcu:
Do đi tng nghiên cu là các rào cn k thut ca th trng liên minh
châu Ểu, đ tài s da trên h thng lý lun v rào cn k thut ca các t chc
quc t, đc bit là các lý lun và quy đnh trong khuôn kh ca WTO và EU.
tài cng tng hp và s dng các d liu thông tin th cp trên c s s
liu thng kê ca Vit Nam cng nh ca T chc Thng kê Thng mi hàng hóa
th gii UN COMTRADE v tình hình th trng, lng hàng hóa xut khu; cng
nh d liu th cp ca các nghiên cu cùng ch đ trc đó; t đó đa ra các so
sánh, nhn xét đnh tính và suy lun nhm phân tích tình hình xut khu nông sn
ca Vit Nam vào th trng EU trong bi cnh các rào cn k thut tng nhanh.
Và đ có bin pháp đy mnh xut khu mt hàng nông sn sang th trng
EU đúng đn và phù hp, nu vic phân tích các rào cn k thut là vic nghiên cu
b đng, ph thuc vào s thay đi chính sách ca th trng nhp khu thì vic ch
đng nhìn nhn nhng đim mnh và nhng đim hn ch trong các chính sách t
phía Chính ph và Doanh nghip xut khu nông sn Vit Nam đi phó vi các rào
cn k thut đ tip cân và đy mnh xut khu nông sn sang th trng EU s
đc nhóm đ tài đi sâu nghiên cu.
5. iătng nghiên cu và phm vi nghiên cu:
5
iătng nghiên cu: ch yu là các rào cn k thut ca th trng liên
minh châu Âu có tính cht bo h cho nông nghip mà ch yu tp trung vào nhng
hình thc rào cn k thut đi vi mt hàng nông sn ch lc ca Vit Nam. Trên
c s đó, làm sáng t nhng gii pháp hin ti và kh thi trong tng lai nhm
chinh phc các rào cn đó.
Phm vi nghiên cu: H thng các rào cn k thut rt đa dng và bin đi
trong sut thi gian qua, vì vy, nhóm đ tài ch tp trung nghiên cu các rào cn k
thut đi vi mt hàng nông sn ch lc ca Vit Nam ti th trng EU t nm
2005 đn nay.
6. Kt qu nghiên cu d kin:
Da trên tìm hiu thc t v thc trng vt rào cn k thut ti th trng
EU đ xut khu nông sn Vit Nam, nhóm đ tài mong mun s đt đc mt s
kt qu nghiên cu sau:
- tài đa ra mt cái nhìn t tng quan đn chi tit v các rào cn k thut
mà các doanh nghip xut khu nông sn Vit Nam có th gp phi khi thc hin
xut khu vào th trng EU; đng thi làm rõ nhng đc đim ni bt, cp nht
nhng thay đi trong rào cn k thut đi vi mt hàng nông sn ti th trng EU.
- Qua nhng khó khn còn tn ti, tr li đc câu hi: thc trng xut
khu nông sn ca Vit Nam vào EU nh th nào trong hoàn cnh rào cn k thut
gia tng và hin nay, Chính ph và các doanh nghip đư làm đc gì đ khc phc
nhng khó khn đó, h tr doanh nghip xut khu nông sn vt rào, tip cn th
trng EU.
- T đó, qua nhng nghiên cu, nhóm đ tài mun tp trung đa ra và xây
dng mt h thng các gii pháp giúp các doanh nghip xut khu nông sn Vit
Nam tng cng kh nng ng phó vi các rào cn k thut.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)